Listen and complete the following questions.
GUITAR LESSONS
Where: (6) next to the ______
Address: (7) ______ London Street
Day of lesson: (8) _______
Name of teacher: (9) Mr. _______
Teacher’s telephone number: (10) ______
Listen and complete the following questions.
|
GUITAR LESSONS Where: (6) next to the ______ Address: (7) ______ London Street Day of lesson: (8) _______ Name of teacher: (9) Mr. _______ Teacher’s telephone number: (10) ______ |
Quảng cáo
Trả lời:
Listen and complete the following questions.
6. library
Dịch: Địa điểm: Cạnh thư viện.
Thông tin: “It’s next to the library in the town centre.”
(Nó nằm cạnh thư viện ở trung tâm thị trấn.)
7. 102
Dịch: Địa chỉ: 102 phố London.
Thông tin: “It’s 102 London Street.” (Là số 102 phố London.)
8. Saturdays
Dịch: Ngày học: các ngày Thứ Bảy.
Thông tin: “A: What day are the guitar lessons?
B: Well, the guitar teacher only works on Saturdays, but the music school is open from Tuesday to Sunday.
A: Oh, that’s okay. I think the weekend is better than in the week after school.”
(A: Các buổi học guitar diễn ra vào ngày nào vậy?
B: À, thầy dạy guitar chỉ làm việc vào thứ Bảy, nhưng trường nhạc thì mở cửa từ thứ Ba đến Chủ nhật.
A: Ồ, thế cũng được. Tôi nghĩ cuối tuần thì tốt hơn là học sau giờ học trong tuần.)
9. Bagley
Dịch: Tên giáo viên: Thầy Bagley.
Thông tin: “He’s called Mr. Bagley. That’s spelt B-A-G-L-E-Y.”
(Thầy tên là Bagley, đánh vần là B-A-G-L-E-Y.)
10. 314479
Dịch: Số điện thoại giáo viên: 314479.
Thông tin: “It’s 314479.” (Nó là 314479.)
Nội dung bài nghe:
A: Right, and where is it? Is it far from here?
B: No, not really. It’s next to the library in the town centre.
A: Oh, okay. I’m not sure where that is. What’s the address again?
B: It’s 102 London Street.
A: Right. Is that opposite the bank?
B: No, that’s number 101.
A: What day are the guitar lessons?
B: Well, the guitar teacher only works on Saturdays, but the music school is open from Tuesday to Sunday.
A: Oh, that’s okay. I think the weekend is better than in the week after school.
B: Yes, I agree. The children aren’t as tired at the weekend.
A: And now, what’s the name of the guitar teacher?
B: He’s called Mr. Bagley. That’s spelt B-A-G-L-E-Y. He’s a very nice man.
A: Excellent. I’ll phone the school this evening.
B: Oh, you have to phone the guitar teacher, not the music school.
A: Right. Do you have the teacher’s phone number?
B: Yes, I think so. Let me see. Oh yes, here it is. It’s 314479.
A: Thank you very much.
B: That’s okay. I hope your daughter enjoys her guitar lessons.
Dịch bài nghe:
A: Được rồi, thế nó ở đâu vậy? Có xa nơi này không?
B: Không, cũng không xa lắm đâu. Nó nằm cạnh thư viện ở trung tâm thị trấn.
A: À, được rồi. Tôi không chắc là ở chỗ nào. Địa chỉ là gì nhỉ?
B: Là số 102 phố London.
A: À, chỗ đó có đối diện với ngân hàng không?
B: Không, đó là số 101 cơ.
A: Các buổi học guitar diễn ra vào ngày nào vậy?
B: À, thầy dạy guitar chỉ làm việc vào thứ Bảy, nhưng trường nhạc thì mở cửa từ thứ Ba đến Chủ nhật.
A: Ồ, thế cũng được. Tôi nghĩ cuối tuần thì tốt hơn là học sau giờ học trong tuần.
B: Phải, tôi cũng nghĩ vậy. Trẻ con không bị mệt vào cuối tuần.
A: Tên thầy dạy guitar là gì nhỉ?
B: Thầy tên là Bagley, đánh vần là B-A-G-L-E-Y. Ông ấy rất tốt bụng.
A: Tuyệt vời. Tôi sẽ gọi cho trường tối nay.
B: Ồ, anh phải gọi cho thầy dạy guitar, không phải trường nhạc đâu.
A: À, ra vậy. Anh có số điện thoại của thầy không?
B: Có, tôi nghĩ là có đấy. Để xem nào... A, nó đây rồi. Nó là 314479.
A: Cảm ơn anh nhiều nhé.
B: Không có gì. Tôi mong là con gái cô sẽ thích các buổi học guitar.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. C
Dịch: Người đàn ông đến Liverpool bằng cách nào?
Thông tin: “B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.
A: Right. That’s better for me.”
(B: Có, đi xe buýt rẻ hơn nhiều. Chỉ 20 bảng Anh. - A: Được. Như vậy tốt hơn cho tôi.)
Lời giải
21. D
- Liz hỏi: “Do you prefer playing indoors or outdoors?” (Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?) Đây là câu hỏi về sở thích, dùng động từ “prefer” → trả lời bằng cách dùng lại cấu trúc của câu hỏi, thay đổi chủ ngữ và thêm thông tin: “I prefer playing outdoors.” (Mình thích chơi ngoài trời hơn.)
- Cấu trúc: prefer + V-ing + (to + V-ing) = thích làm gì hơn (làm gì).
22. A
- Liz hỏi: “What outdoor activities do you do?” (Bạn thường làm những hoạt động ngoài trời nào?) → trả lời bằng cách nêu cụ thể hai hoạt động phổ biến ngoài trời: “I like going jogging or playing hockey.” (Mình thích chạy bộ hoặc chơi khúc côn cầu.)
- Cấu trúc: “like +V-ing” để diễn tả sở thích.
23. E
- Liz hỏi: “Do you play extreme sports?” (Bạn có chơi thể thao mạo hiểm không?) Đây là dạng câu hỏi yes/no, cấu trúc: Do/Does + S + V + ...?
→ Câu trả lời cho câu hỏi yes/no là có hoặc không: “No, I don’t.” Và có thể giải thích thêm phía sau: “I’m scared of them.” (Mình sợ mấy môn đó.)
24. B
- Taylor hỏi ngược lại Liz về ý kiến/cảm nhận của cô ấy đối với thể thao mạo hiểm: “How about you?” → Liz phản ứng lại bằng câu thể hiện sự yêu thích: “I really like them.” (Mình rất thích chúng.)
25. C
- Taylor tiếp tục hội thoại bằng cách hỏi thêm thông tin: “What extreme sports do you play?” (Bạn chơi những môn thể thao mạo hiểm nào?) → trả lời bằng cách liệt kê cụ thể: “I like skateboarding and rock climbing.” (Mình thích trượt ván và leo núi đá.)
- Cấu trúc: “like +V-ing” để diễn tả sở thích. Cả “skateboarding” và “rock climbing” đều là danh từ chỉ các môn thể thao mạo hiểm.
Hội thoại đầy đủ:
Liz: Do you prefer playing indoors or outdoors?
Taylor: I prefer playing outdoors.
Liz: What outdoor activities do you do?
Taylor: I like going jogging or playing hockey.
Liz: Do you play extreme sports?
Taylor: No, I don't. I'm scared of them. How about you?
Liz: I really like them. They're fun to me.
Taylor: What extreme sports do you play?
Liz: I like skateboarding and rock climbing.
Taylor: They are too dangerous for me.
Dịch hội thoại:
Liz: Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?
Taylor: Mình thích chơi ngoài trời hơn.
Liz: Bạn chơi những hoạt động ngoài trời nào?
Taylor: Mình thích chạy bộ hoặc chơi khúc côn cầu.
Liz: Bạn có chơi thể thao mạo hiểm không?
Taylor: Không, mình không chơi. Mình sợ mấy môn đó. Còn bạn thì sao?
Liz: Mình rất thích chúng. Chúng rất thú vị với mình.
Taylor: Bạn chơi những môn thể thao mạo hiểm nào?
Liz: Mình thích trượt ván và leo núi.
Taylor: Những môn đó quá nguy hiểm với mình.
Câu 3
Listen to a group of students talking about their hobbies. Write the correct name beside each description.
|
Edd |
Mia |
Hana |
Ben |
Tony |
|
Question 11. This person mentions yoga as his/her most favorite type of exercise. |
_______ |
|
Question 12. This person enjoys taking pictures of nature on the weekends. |
_______ |
|
Question 13. This person is going to make something for his/her mom by himself/herself. |
_______ |
|
Question 14. This person has a variety of hobbies. |
_______ |
|
Question 15. This person loves spending time playing a sport with his friends. |
_______ |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.








