Hợp chất AZT (3-azido-2,3-dideoxythymidine) thường được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Cấu trúc hóa học của AZT được thể hiện trong hình dưới đây. Mặc dù mức đáp ứng với AZT là khác nhau phụ thuộc vào từng bệnh nhân, nhưng nhìn chung sử dụng AZT có thể giúp kéo dài tuổi thọ cho nhiều người mắc phải hội chứng AIDS. Biết rằng tác nhân gây nên hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người là HIV, một loại retrovirus đặc trưng bởi cơ chế sao chép hệ gen RNA thông qua quá trình phiên mã ngược. Hình bên mô tả thời gian và tải lượng HIV, tế bào CD4 sau khi sử dụng AZT. Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai?
Hợp chất AZT (3-azido-2,3-dideoxythymidine) thường được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Cấu trúc hóa học của AZT được thể hiện trong hình dưới đây. Mặc dù mức đáp ứng với AZT là khác nhau phụ thuộc vào từng bệnh nhân, nhưng nhìn chung sử dụng AZT có thể giúp kéo dài tuổi thọ cho nhiều người mắc phải hội chứng AIDS. Biết rằng tác nhân gây nên hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người là HIV, một loại retrovirus đặc trưng bởi cơ chế sao chép hệ gen RNA thông qua quá trình phiên mã ngược. Hình bên mô tả thời gian và tải lượng HIV, tế bào CD4 sau khi sử dụng AZT. Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Giai đoạn đầu sử dụng thuốc AZT tải lượng virus giảm đáng kể do AZT ức chế quá trình phiên mã ngược của HIV.
b. AZT không trực tiếp thực hiện chức năng điểu trị AIDS, AZT phải phosphoryl hóa và chuyển đổi thành dạng AZT - triphosphat sẽ cạnh tranh và thymidine để được kết hợp vào chuỗi DNA.
c. Giai đoạn 2 năm đầu thuốc AZT thường đáp ứng tốt do số lượng tế bào CD4 tăng đáng kể, ở giai đoạn tiến triển số lượng tế bào CD4 sẽ giảm dần.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Giai đoạn đầu sử dụng thuốc AZT tải lượng virus giảm đáng kể do AZT ức chế quá trình phiên mã ngược của HIV. |
Đ |
|
|
b |
AZT không trực tiếp thực hiện chức năng điểu trị AIDS, AZT phải phosphoryl hóa và chuyển đổi thành dạng AZT - triphosphat sẽ cạnh tranh và thymidine để được kết hợp vào chuỗi DNA. |
Đ |
|
|
c |
Giai đoạn 2 năm đầu thuốc AZT thường đáp ứng tốt do số lượng tế bào CD4 tăng đáng kể, ở giai đoạn tiến triển số lượng tế bào CD4 sẽ giảm dần. |
Đ |
|
|
d |
Giai đoạn 2 năm đầu thuốc AZT thường đáp ứng tốt do số lượng tế bào CD4 tăng đáng kể, ở giai đoạn tiến triển số lượng tế bào CD4 sẽ giảm dần. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
Cấu trúc hóa học của AZT có nhiều điểm tương đồng với cấu trúc hóa học của thymidine (một trong bốn đơn phân nucleotide của DNA). Do đó, AZT khi được phosphoryl hóa và chuyển đổi thành dạng AZT - triphosphat sẽ cạnh tranh và thymidine để được kết hợp vào chuỗi DNA đang kéo dài trong quá trình phiên mà ngược của HIV. Khi đó, do gốc đường dideoxyribose của AZT không chứa nhóm 3* - OH, cho nên liên kết phosphodieste sẽ không được hình thành giữa AZT và những phân tử nucleotide khác, hệ quả là chuỗi DNA phiên mã ngược không thể tiếp tục kéo dài - chu trinh lây nhiễm của HIV bị ức chế, khiến cho loại virus này không thể nhân lên nhanh chóng; kết hợp với hoạt động của hệ miễn dịch sẽ khiến cho số lượng virus HIV bị suy giảm khi sử dụng thuốc AZT.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a. Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
b. Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
c. Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5') → F (3').
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực. |
Đ |
|
|
b |
Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase. |
|
S |
|
c |
Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5') → F (3'). |
|
S |
|
d |
Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành. |
|
S |
b) Sai. Cơ chế phiên mã không có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
c) Sai. Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ F (5') → E (3').
d) Sai. Quá trình này có thể tạo ra được nhiều loại mRNA trưởng thành do quá trình cắt và nối các đoạn exon, intron diễn ra ngẫu nhiên.
Câu 2
a. Đây là mRNA sơ khai tạo ra từ quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực.
b. mRNA sinh vật sơ khai luôn có số exon= intron+ 1.
c. Nếu sự cắt bỏ các intron và nối các exon xảy ra theo kiểu cắt nối chọn lọc từ 3 exon trở lên, có thể tạo thành 7 phân tử mARN khác nhau có cả codon mở đầu và codon kết thúc.
Lời giải
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Đây là mRNA sơ khai tạo ra từ quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực. |
Đ |
|
|
b |
mRNA sinh vật sơ khai luôn có số exon= intron+ 1. |
Đ |
|
|
c |
Nếu sự cắt bỏ các intron và nối các exon xảy ra theo kiểu cắt nối chọn lọc từ 3 exon trở lên, có thể tạo thành 7 phân tử mARN khác nhau có cả codon mở đầu và codon kết thúc. |
Đ |
|
|
d |
Có 3 phân tử mRNA có thể thực hiện được chức năng sinh học bình thường. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
c. có 7 mARN được tạo thành.
Trật tự các exon là:
(1) các Exon 1-2-5
(2) các Exon 1-3-5
(3) các Exon 1-4-5
(4) các Exon 1-2-3-5
(5) các Exon 1-2-4-5
(6) các Exon 1-3-4-5
(7) các Exon 1-2-3-4-5
d. Tổng số nucleotitde của mỗi mRNA phải chia hết cho 3 (vì 1 bộ ba mã hóa 1 acid amine)
(Chỉ có các trường hợp (2), (5) và (7) khi các exon kết hợp với nhau sẽ cho tổng số nucleotit (N) chia hết cho 3. Vậy tỉ lệ các mRNA hoạt động bình thường là 3/7.Câu 3
a. Tế bào M là tế bảo của vi khuẩn E.Coli.
b. Quá trình B có thể diễn ra trong nhân và tế bào chất.
c. Quá trình A là quá trình dịch mã và có hiện tượng polysome.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a. Quá trình này xảy ra ở sinh vật nhân sơ.
b. Chữ cái (C) mô tả đầu 5’ của phân tử mRNA.
c. Ribosome số 3 dịch mã đầu tiên nên có nhiều amino acid nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a. Tế bào đang xét là một tế bào nhân thực.
b. Quá trình 4 là quá trình nhân đôi DNA diễn ra trong nhân tế bào.
c. Phân tử 6 và 5 đều được cấu tạo bởi các loại nucleôtit A, U, G, C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a. Cấu trúc A là tiểu phần bé ribosome, cấu trúc B là tRNA, liên kết C là liên kết peptide.
b. Kết thúc quá trình dịch mã trong chuỗi polipeptid có 10 acid amine.
c. Cấu trúc B đóng vai trò là người phiên dịch.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a. Chỉ một trong hai mạch của gene làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã.
b. Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại ribonucleotide trong phân tử mRNA ta suy ra được tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại nucleotide của gene và ngược lại.
c. Mạch khuôn của gene có chiều 3'-5' còn mRNA được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5'-3'.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



