Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình dưới) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình dưới) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

c) Với kết quả thu được ở bảng bên, có thể xem rằng công thức liên hệ áp suất theo thể tích là p·V = hằng số, trong đó p đo bằng bar và V đo bằng cm3.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tham khảo ôn thi THPT Vật lý có đáp án - Đề 2 !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Bộ thí nghiệm này gồm một xi lanh chứa khí, một pit-tông di chuyển để thay đổi thể tích của khí trong xi lanh, một áp kế để đo áp suất của khí và một cảm biến nhiệt độ để đảm bảo nhiệt độ được giữ không đổi. Với thiết kế này, khi thay đổi thể tích bằng cách nén hoặc giãn khí trong xi lanh, ta có thể ghi lại áp suất tương ứng. Đây là cách trực tiếp để tìm hiểu mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi, phù hợp với việc nghiên cứu định luật Boyle.
b) Đúng. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa áp suất và thể tích, cần thực hiện các bước sau:
1. Nén khí trong xi lanh, đồng thời giữ nguyên nhiệt độ (điều kiện đẳng nhiệt).
2. Ghi lại giá trị của thể tích (V) và áp suất (p) tương ứng sau mỗi lần nén.
3. Lặp lại quá trình này với các mức thể tích khác nhau. Quá trình này giúp ta thu thập các dữ liệu cần thiết để phân tích mối quan hệ giữa áp suất và thể tích.
c) Đúng. Định luật Boyle phát biểu rằng khi nhiệt độ của một lượng khí xác định không đổi, tích của áp suất (p) và thể tích (V) luôn là một hằng số. Cụ thể, công thức của định luật Boyle là:
p.V = hằng số. Trong thí nghiệm này, áp suất được đo bằng đơn vị bar và thể tích được đo bằng cm3. Các giá trị trong bảng cho thấy rằng khi thể tích giảm, áp suất tăng và tích p.V ở các lần đo gần như không đổi và \[pV \approx 22,8(bar.c{m^3})\], chứng minh được mối liên hệ theo định luật Boyle.
d) Sai. Số phân tử khí dùng trong thí nghiệm:
\[N = n.{N_A} = \frac{{pV}}{{RT}}.{N_A} = \frac{{22,{{8.10}^{ - 6}}{{.10}^5}}}{{8,31.(23,5 + 273)}}.6,{02.10^{23}} = 5,{57.10^{20}}\] phân tử.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Có thể coi đây là quá trình đẳng tích: \[\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{150}}{{20 + 273}} = \frac{{{p_2}}}{{40 + 273}} \Rightarrow {p_2} = 160\,atm.\]
Lời giải
3.
\[{F_{\max }} = B{I_0}L = {4.10^{ - 5}}.106\sqrt 2 .500 \approx 3\,N.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

