Câu hỏi:

21/11/2025 46 Lưu

Một khung dây kín có 100 vòng, mỗi vòng có diện tích là 80 dm2. Vòng dây được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc a. Độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong hình vẽ. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây có giá trị là 40 V. Góc a có giá trị là bao nhiêu độ (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)?

Media VietJack

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

75,5.

Từ biểu thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng, ta suy ra giá trị của góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây như sau:

Media VietJack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là B

Quá trình này là quá trình đẳng áp. Trong quá trình đẳng áp, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối: \(\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{273 + 227}}{{273 + 27}} = 1,667\)\( \Rightarrow {V_2} = {V_1} + 66,7\% {V_1}\)

Câu 2

a) Từ (1) sang (2) là quá trình đẳng tích.
Đúng
Sai
b) Từ (2) sang (3) là quá trình đẳng áp.
Đúng
Sai
c) Nhiệt độ ở trạng thái (2) là 600 K.
Đúng
Sai
d) Nếu thể tích ban đầu ở trạng thái (1) của khối khí là 12 lít thì thể tích của khí ở trạng thái (3) là 18 lít.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng: Trong đồ thị OpT, ta thấy từ trạng thái (1) sang (2) là 1 đường tuyến tính đi qua gốc tọa độ, cho thấy \(\frac{p}{T}\) là hằng số hay từ trạng thái (1) sang (2) là quá trình đẳng tích.

b) Đúng: Từ trạng thái (2) sang (3) là đường vuông góc với trục Op, cho thấy trong quá trình này áp suất là không đổi (đẳng áp).

c) Đúng: Theo quá trình đẳng tích: \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = \frac{{{p_2} \cdot {T_1}}}{{{p_1}}} = 600(\;{\rm{K}}).\)

d) Đúng: Trong quá trình đẳng tích (1) đến (2), thể tích không đổi là 12 lít. Trong quá trình đẳng áp (2) đến (3): \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = \frac{{{V_1} \cdot {T_2}}}{{{T_1}}} = 18(l).\)

Câu 3

a) Áp suất của khối khí tại trạng thái (2) là 2 atm.
Đúng
Sai
b) Thể tích của khối khí tại trạng thái (2) là 8 lít.
Đúng
Sai
c) Áp suất khối khí tại trạng thái (3) là 4 atm.
Đúng
Sai
d) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang (3) là tăng áp đẳng nhiệt.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.
B. Liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí khi thể tích không đổi.
C. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí khi áp suất không đổi.
D. Liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{{\rm{V}}}{{\rm{T}}} = \) Hằng số.
B. V ~1T
C.  V ~ T
D. \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Sản phẩm phân rã của cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là nickel \(_{28}^{61}{\rm{Ni}}\).
Đúng
Sai
b) Hằng số phóng xạ của cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\)\(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
Đúng
Sai

c) Nguồn phóng xạ của máy cần được thay thế sau mỗi 5,27 năm.

Đúng
Sai
d) Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) còn lại trong nguồn bằng \(50\% \) số hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) ban đầu.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP