Câu hỏi:

24/11/2025 50 Lưu

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

I didn't arrive in time to say good bye to my aunt at the airport.

→ I should ___________________________________________________________________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

I should have arrived in time to say goodbye to my aunt at the airport.

- Ngữ cảnh: Người nói tiếc nuối vì không đến kịp để tạm biệt dì.

- Cấu trúc: “should have + P2” = đáng lẽ nên làm gì đó, dùng để chỉ sự phê phán hoặc hối tiếc về việc đã làm trong quá khứ → “should have arrived in time”, những phần còn lại giữ nguyên.

Dịch: Lẽ ra tôi phải đến kịp lúc để chào tạm biệt dì ở sân bay.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The last time I met him was three months ago.

→ I haven’t __________________________________________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 I haven’t met him for three months.

- Lần cuối gặp mặt là 3 tháng trước = đã không gặp trong 3 tháng (tính tới bây giờ).

- Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian, dùng để diễn tả một trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại.

- Chủ ngữ là “I” → dùng “have not; phân từ 2 của từ “meet” là “met”; “for” đứng trước cụm từ chỉ khoảng thời gian “3 months”.

Dịch: Tôi đã không gặp anh ấy ba tháng rồi.

Câu 3:

Farmers destroyed a part of the forest to build farms last year.

 A part of the forest __________________________________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A part of the forest was destroyed by farmers to build farms last year.

- Ta cần biến câu chủ động sang câu bị động, cấu trúc câu bị động: S + to be + P2 + (by sb/sth)...

- Chủ ngữ mới là “A part of the forest”, là cụm danh từ số ít; “last year” = năm ngoái → hành động xảy ra trong quá khứ → động từ “to be” là “was”.

- Hành động được thực hiện bởi “farmers” → “was destroyed by farmers”.

Dịch: Một phần rừng đã bị nông dân phá để xây dựng trang trại vào năm ngoái.

Câu 4:

Jonah tried to learn English well. He wanted to join an exchange programme in the UK. (SO THAT)

→ Jonah ____________________________________________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Jonah tried to learn English well so that he could join an exchange programme in the UK.

- Ngữ cảnh: Jonah học tiếng Anh vì muốn tham gia chương trình trao đổi = Jonah học tiếng Anh để có thể tham gia chương trình trao đổi → Câu sau là mục đích của câu đầu.

- “so that” = nhằm mục đích, để; dùng để nối 2 mệnh đề, đặt trước mệnh đề chỉ mục đích để nêu lý do/mục đích cho mệnh đề trước nó. Cấu trúc: mệnh đề 1 + so that + mệnh đề 2.

- Sau “so that”, chủ ngữ có thể đi cùng động từ khuyết thiếu. Hai động từ gốc ở quá khứ (“tried”, “wanted”) → mệnh đề mục đích dùng “could” (quá khứ của “can”): “so that he could join”.

Dịch: Jonah đã cố gắng học tiếng Anh thật tốt để có thể tham gia chương trình trao đổi ở Anh.

Câu 5:

In order to avoid social media addiction, teenagers should spend less time online.

→ Teenagers should spend less time online so that ___________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Teenagers should spend less time online so that they can avoid social media addiction.

- Đây là câu mang tính khuyên nhủ. Vế đầu là mục đích của vế sau.

- “so that” = nhằm mục đích, để. Cấu trúc: mệnh đề 1 + so that + mệnh đề 2 → đảo trật tự 2 vế và bỏ “in order to”.

- Sau “so that”, chủ ngữ thường đi cùng với động từ khuyết thiếu. Câu là một lời khuyên nên ở thì hiện tại → dùng “can avoid” để diễn khả năng/khả thi ở hiện tại/tương lai: mục tiêu là có thể tránh nghiện.

Dịch: Thanh thiếu niên nên dành ít thời gian trực tuyến hơn để tránh nghiện mạng xã hội.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

You can play sports or lift weights to get stronger.

- Đây là một câu gợi ý. Cấu trúc: S + can + V + ...

- Chủ ngữ là “you” → “you can”, động từ chính là “play” và “lift”.

- Cụm từ thông dụng: “play sports” và “lift weights”, dùng liên từ “or” đặt giữa 2 hoạt động.

- “to get stronger” = để khỏe mạnh hơn, đặt sau cùng để chỉ mục đích của các hoạt động.

Dịch: Bạn có thể chơi thể thao hoặc nâng tạ để khỏe mạnh hơn.

Lời giải

T

Dịch: Anh trai của tác giả có trí tưởng tượng tuyệt vời.

Thông tin: “My brother is artistic and creative while my father focuses on facts and technical details.” (Anh trai tôi có khiếu nghệ thuật và sáng tạo, trong khi bố tôi lại chú trọng vào sự thật và các chi tiết kỹ thuật.) → Đúng

Câu 3

A. advantages of living in big cities        
B. disadvantages of living in big cities    
C. living in big cities                                       
D. good services of big cities

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. ever         

B. never               
C. already            
D. recently

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP