Câu hỏi:

24/11/2025 59 Lưu

Một hộp giấy đựng bỏng ngô gồm bốn mặt bên xung quanh và một mặt đáy. Biết mỗi mặt xung quanh của một hộp giấy đó có dạng là một hình thang cân có độ dài các cạnh đáy lần lượt là \(13cm\) và \(10cm\), chiều cao là \(20cm\); đáy hộp có dạng hình vuông cạnh là \(10cm\).

a) Tính diện tích bốn mặt bên của hộp giấy.

b) Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cen-ti-mét vuông giấy bìa để làm một chiếc hộp đựng bỏng ngô đó? (không tính diện tích các mép dán)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Diện tích một mặt của hộp giấy là:

\(\frac{{\left( {10 + 13} \right).20}}{2} = 230\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích bốn mặt xung quanh của chiếc hộp là:

\(230.\,4\,\, = \,\,920\,\left( {c{m^2}} \right)\)

b) Đáy hộp đựng bỏng ngô là hình vuông nên có diện tích là:

\(10.\,10 = \,100\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích giấy bìa ít nhất để làm được một chiếc hộp là:

\(920\, + \,100\,\, = \,\,1020\,\left( {c{m^2}} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(x\) chia hết cho 3;               

B. \(x\) chia hết cho 2;

C. \(x\) chia hết cho 4;       
D. \(x\) chia hết cho 6.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số tự nhiên \(x\) chia cho 12 dư 9 nên chia hết cho 3.

Câu 2

A. Descartes, Lương Thế Vinh, Archimedes, Pythagore;

B. Descartes, Lương Thế Vinh, Pythagore, Archimedes;

C. Archimedes, Pythagore, Lương Thế Vinh, Descartes;

D. Pythagore, Archimedes, Lương Thế Vinh, Descartes.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có bảng sau:

Tên nhà Toán học

Năm sinh

Archimedes

–287

Pythagore

–570

Descartes

1596

Lương Thế Vinh

1441

Ta có: \(1596 > 1441 >  - 287 >  - 570\).

Sắp xếp các nhà Toán học theo thứ tự giảm dần của năm sinh ta được: Descartes, Lương Thế Vinh, Archimedes, Pythagore.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lớp \(6A\) có 32 học sinh, lớp \(6B\) có \(48\) học sinh, lớp \(6C\) có 56 học sinh. Muốn ba lớp xếp hàng sao cho số hàng dọc bằng nhau và không có số học sinh nào bị lẻ hàng. Tìm số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được. Khi đó, tìm số hàng ngang của mỗi lớp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(1;2;3;7;9\);     
B. \(1;3;5;7;9\);      
C. \(1;3;7;9\);       
D. \(1;3;5\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP