Tìm số nguyên \(n\) biết \(\left( {{n^2} + 2n - 3} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\).
Tìm số nguyên \(n\) biết \(\left( {{n^2} + 2n - 3} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\).
Quảng cáo
Trả lời:
Ta có: \(\left( {{n^2} + 2n - 3} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\)
\(\left( {{n^2} + n + n + 1 - 4} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\)
\(\left[ {n\left( {n + 1} \right) + \left( {n + 1} \right) - 4} \right] \vdots \left( {n + 1} \right)\) \(\left( * \right)\)
Với mọi số nguyên \(n\) ta có: \(\left( {n + 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\)
Nên \(\left[ {n\left( {n + 1} \right) + \left( {n + 1} \right)} \right] \vdots \left( {n + 1} \right)\)
Do đó để \(\left( * \right)\) xảy ra thì \(4 \vdots \left( {n + 1} \right)\)
Khi đó \(n + 1\) là ước nguyên của 4.
Mà Ư\[\left( 4 \right) = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4} \right\}\]
Ta có bảng sau:
Đối chiếu điều kiện \(n\) là số nguyên, các giá trị ở trên đều thỏa mãn.
Vậy \(n \in \left\{ { - 5; - 3; - 2;0;1;3} \right\}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\);
B. \(\left\{ { - 6; - 3; - 2; - 1; - 1;2;3;6} \right\}\);
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(30 = 2.3.5;\,\,\,\,\,24 = {2^3}.3\)
Do đó ƯCLN\(\left( {24,30} \right) = 2.3 = 6\)
Suy ra ƯC(24, 30) = Ư(6) = \(\left\{ { - 6; - 3; - 2; - 1;1;2;3;6} \right\}\).
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chu vi của hình thoi là: \[4.6 = 24\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Độ dài cạnh của hình lục giác đều là: \(24:6 = 4\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Liệt kê các đơn vị đo độ dài. Bạn Nam đã liệt kê được dãy các đơn vị sau: mm, cm, m, kg, dm. Dữ liệu nào không hợp lí?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9;
B. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3;
C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Tổng của hai số nguyên tố luôn là số chẵn;
B. Tích của hai hợp số là số lẻ;
C. Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.