Câu hỏi:

26/11/2025 164 Lưu

 

Listen to a group of students talking about their hobbies. Write the correct name beside each description.

Edd

Mia

Hana

Ben

Tony

Complete the conversation using the sentences in the box. There is one extra sentence.

Ryan: Do you like to play any folk games?

Mia: (16) ______.

Ryan: What other games do you like to play?

Mia: (17) ______.

Ryan: Are you good at jump rope?

Mia: (18) ______.

Ryan: No, I rarely play jump rope, but I prefer spinning tops.

Mia: (19) ______.

Ryan: Boys love to play spinning tops.

Mia: (20) ______.

A. I think so.

B. It is jump rope. I sometimes meet my classmates for it.

C. Yes, I do. Tug of war is my favorite game.

D. No, I am not. What about you, Ryan?

E. Interesting! I usually watch my brothers play it in the yard.

F. I play it after school.

 

Complete the conversation using the sentences in the box.

Liz: Do you prefer playing indoors or outdoors?

Taylor: (21) ______.

Liz: What outdoor activities do you do?

Taylor: (22) ______.

Liz: Do you play extreme sports?

Taylor: (23) ______. I'm scared of them. How about you?

Liz: (24) ______. They're fun to me.

Taylor: What extreme sports do you play?

Liz: (25) ______.

Taylor: They are too dangerous for me.

A. I like going jogging or playing hockey.

B. I really like them.

C. I like skateboarding and rock climbing.

D. I prefer playing outdoors.

E. No, I don't.

This person mentions yoga as his/her most favorite type of exercise.

____

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. Ben

Ben

Dịch: Người này coi yoga là môn thể thao yêu thích nhất của mình.

Thông tin: “But my favourite type of exercising is yoga.”

(Nhưng loại hình tập thể dục yêu thích của tôi là yoga.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

This person enjoys taking pictures of nature on the weekends    ____

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. Edd

Edd

Dịch: Người này thích chụp ảnh thiên nhiên vào cuối tuần.

Thông tin: “I like to take pictures of natural and beautiful scenes. I often spend my weekend taking pictures of wild birds and animals in the country.”

(Tôi thích chụp những bức ảnh có cảnh đẹp thiên nhiên. Tôi thường dành thời gian cuối tuần để chụp ảnh các loài chim và động vật hoang dã ở vùng quê.)

Câu 3:

This person is going to make something for his/her mom by himself/herself.     _____

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. Hana

Hana

Dịch: Người này sẽ tự tay làm một món gì đó cho mẹ mình.

Thông tin: “When I finish the course I am going to make a scarf for my mother.”

(Khi kết thúc khóa học, tôi sẽ làm một chiếc khăn quàng cổ cho mẹ.)

Câu 4:

This person has a variety of hobbies      ____

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. Mia

Mia

Dịch: Người này có nhiều sở thích khác nhau.

Thông tin: “I have a variety of interests.” (Tôi có nhiều sở thích khác nhau.)

Câu 5:

This person loves spending time playing a sport with his friends.    _____

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. Tony

Tony

Dịch: Người này thích dành thời gian chơi thể thao với bạn bè.

Thông tin: “After school I frequently played with my classmates.”

(Sau giờ học tôi thường chơi với các bạn cùng lớp.)

Nội dung bài nghe:

Mia: I have a variety of interests. I enjoy reading and discovering authors and books. I also enjoy guitar playing, hiking, running and other activities. However, I enjoy watching movies. On weekends, I frequently go to the movies with my classmates.

Ben: I love exercising a lot. I do different kinds of exercise like cycling, swimming, running and sometimes jogging in my free time, but my favourite type of exercising is yoga. After school, I usually go to a yoga studio near my house.

Tony: I enjoy staying active and having fun with my friends and soccer allows me to do both. After school I frequently played with my classmates. In addition, I'm now taking weekend soccer lessons to improve my soccer skills.

Hana: In my spare time, I enjoyed doing things by myself, such as sewing or making clothes for my pets. Also, I am now taking a knitting class at the weekend workshop. When I finish the course, I am going to make a scarf for my mother.

Edd: I like to take pictures of natural and beautiful scenes, while also making bright and full colour images. I often spend my weekend taking pictures of wild birds and animals in the country. I also take photos of rivers and mountains. I love the beauty of nature.

Dịch bài nghe:

Mia: Tôi có nhiều sở thích khác nhau. Tôi thích đọc và khám phá các tác giả và sách. Tôi cũng thích chơi ghi-ta, đi bộ đường dài, chạy bộ và các hoạt động khác. Tuy nhiên, tôi thích xem phim. Vào cuối tuần, tôi thường đi xem phim với các bạn cùng lớp.

Ben: Tôi rất thích tập thể dục. Tôi thực hiện nhiều hình thức tập thể dục khác nhau như đạp xe, bơi lội, chạy bộ và đôi khi là chạy bộ khi rảnh rỗi. Nhưng loại hình tập thể dục yêu thích của tôi là yoga. Sau giờ học, tôi thường đến phòng tập yoga gần nhà.

Tony: Tôi thích duy trì sự năng động và vui chơi với bạn bè và bóng đá cho phép tôi làm được cả hai điều đó. Sau giờ học tôi thường chơi với các bạn cùng lớp. Ngoài ra, tôi hiện đang tham gia các buổi học bóng đá cuối tuần để cải thiện kỹ năng bóng đá của mình.

Hana: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích tự mình làm mọi việc như may vá hoặc may quần áo cho thú cưng của mình. Ngoài ra, tôi hiện đang tham gia lớp học đan len tại lớp thực hành cuối tuần. Khi kết thúc khóa học, tôi sẽ làm một chiếc khăn quàng cổ cho mẹ.

Edd: Tôi thích chụp những bức ảnh có cảnh đẹp thiên nhiên, đồng thời tạo ra những bức ảnh tươi sáng và đầy màu sắc. Tôi thường dành thời gian cuối tuần để chụp ảnh các loài chim và động vật hoang dã ở vùng quê. Tôi cũng chụp ảnh sông và núi. Tôi yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 6:

Ryan: Do you like to play any folk games?

Mia: (16) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

- Ngữ cảnh: Ryan hỏi: “Do you like to play any folk games?” (Bạn có thích chơi trò dân gian nào không?). Đây là dạng câu hỏi yes/no, cấu trúc: Do/Does + S + V + ...?

Câu trả lời cho câu hỏi yes/no là có hoặc không: “Yes, I do.” Và có thể giải thích thêm phía sau: “Tug of war is my favorite game.” (Kéo co là trò ưa thích của mình).

Câu 7:

Ryan: What other games do you like to play?

Mia: (17) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

- Ngữ cảnh: Ryan hỏi về trò chơi yêu thích khác: “What other games do you like to play?” (Bạn còn thích chơi trò gì khác nữa) Trả lời trực tiếp bằng cách nêu một trò khác.

- “jump rope” = nhảy dây. Câu tiếp theo giải thích thêm về việc chơi nhảy dây.

Câu 8:

Ryan: Are you good at jump rope?

Mia: (18) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

- Sau khi nói về nhảy dây, Ryan tiếp tục hỏi Mia chơi giỏi không: “Are you good at jump rope?” (Bạn nhảy dây giỏi không?). Đây là dạng câu hỏi yes/no, cấu trúc: To be + S + V + ...?

→ Câu trả lời cho câu hỏi yes/no là có hoặc không: “No, I am not.” (Tớ không giỏi.) rồi hỏi ngược lại để tiếp tục cuộc trò chuyện: What about you, Ryan? (Còn bạn thì sao, Ryan?).

Câu 9:

Ryan: No, I rarely play jump rope, but I prefer spinning tops.

Mia: (19) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

E

- Sau khi Ryan nói thích chơi con quay, Mia phản ứng về “spinning tops” - tiếp tục mạch đối thoại.

- Câu E phù hợp vì nó phản ứng (“Interesting!”) rồi nói Mia thường xem các anh chơi quay con quay ở sân (“watch my brothers play it”). Đây là phản hồi tự nhiên tiếp nối ý.

Câu 10:

Ryan: Boys love to play spinning tops.

Mia: (20) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

- Ryan đưa ra quan điểm con trai thích chơi con quay (“Boys love to play spinning tops.”)

- “I think so.” = Mình cũng nghĩ vậy, dùng để biểu thị đồng ý hoặc chia sẻ cùng quan điểm.

Hội thoại đầy đủ:

Ryan: Do you like to play any folk games?

Mia: Yes, I do. Tug of war is my favorite game.

Ryan: What other games do you like to play?

Mia: It is jump rope. I sometimes meet my classmates for it.

Ryan: Are you good at jump rope?

Mia: No, I am not. What about you, Ryan?

Ryan: No, I rarely play jump rope, but I prefer spinning tops.

Mia: Interesting! I usually watch my brothers play it in the yard.

Ryan: Boys love to play spinning tops.

Mia: I think so.

Dịch hội thoại:

Ryan: Bạn có thích chơi trò chơi dân gian nào không?

Mia: Có chứ. Trò chơi yêu thích của mình là kéo co.

Ryan: Bạn còn thích chơi trò gì khác nữa?

Mia: Đó là nhảy dây. Thỉnh thoảng mình gặp bạn cùng lớp để chơi trò này.

Ryan: Bạn nhảy dây giỏi không?

Mia: Không, mình không giỏi. Còn bạn thì sao, Ryan?

Ryan: Không, mình hiếm khi chơi nhảy dây, nhưng mình thích chơi con quay hơn.

Mia: Thú vị đấy! Mình thường xem các anh mình chơi trò này ngoài sân.

Ryan: Con trai thích chơi con quay lắm.

Mia: Mình cũng nghĩ vậy.

Câu 11:

Liz: Do you prefer playing indoors or outdoors?

Taylor: (21) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

- Liz hỏi: “Do you prefer playing indoors or outdoors?” (Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?) Đây là câu hỏi về sở thích, dùng động từ “prefer” → trả lời bằng cách dùng lại cấu trúc của câu hỏi, thay đổi chủ ngữ và thêm thông tin: “I prefer playing outdoors.” (Mình thích chơi ngoài trời hơn.)

- Cấu trúc: prefer + V-ing + (to + V-ing) = thích làm gì hơn (làm gì).

Câu 12:

Liz: What outdoor activities do you do?

Taylor: (22) ______.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

- Liz hỏi: “What outdoor activities do you do?” (Bạn thường làm những hoạt động ngoài trời nào?) → trả lời bằng cách nêu cụ thể hai hoạt động phổ biến ngoài trời: “I like going jogging or playing hockey.” (Mình thích chạy bộ hoặc chơi khúc côn cầu.)

- Cấu trúc: “like +V-ing” để diễn tả sở thích.

Câu 13:

Liz: Do you play extreme sports?

Taylor: (23) ______. I'm scared of them. How about you?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

E

- Liz hỏi: “Do you play extreme sports?” (Bạn có chơi thể thao mạo hiểm không?) Đây là dạng câu hỏi yes/no, cấu trúc: Do/Does + S + V + ...?

→ Câu trả lời cho câu hỏi yes/no là có hoặc không: “No, I don’t.” Và có thể giải thích thêm phía sau: “I’m scared of them.” (Mình sợ mấy môn đó.)

Câu 14:

Liz: (24) ______. They're fun to me.

Taylor: What extreme sports do you play?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

- Taylor hỏi ngược lại Liz về ý kiến/cảm nhận của cô ấy đối với thể thao mạo hiểm: “How about you?” → Liz phản ứng lại bằng câu thể hiện sự yêu thích: “I really like them.” (Mình rất thích chúng.)

Câu 15:

Liz: (25) ______.

Taylor: They are too dangerous for me.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

- Taylor tiếp tục hội thoại bằng cách hỏi thêm thông tin: “What extreme sports do you play?” (Bạn chơi những môn thể thao mạo hiểm nào?) → trả lời bằng cách liệt kê cụ thể: “I like skateboarding and rock climbing.” (Mình thích trượt ván và leo núi đá.)

- Cấu trúc: “like +V-ing” để diễn tả sở thích. Cả “skateboarding” và “rock climbing” đều là danh từ chỉ các môn thể thao mạo hiểm.

Hội thoại đầy đủ:

Liz: Do you prefer playing indoors or outdoors?

Taylor: I prefer playing outdoors.

Liz: What outdoor activities do you do?

Taylor: I like going jogging or playing hockey.

Liz: Do you play extreme sports?

Taylor: No, I don't. I'm scared of them. How about you?

Liz: I really like them. They're fun to me.

Taylor: What extreme sports do you play?

Liz: I like skateboarding and rock climbing.

Taylor: They are too dangerous for me.

Dịch hội thoại:

Liz: Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?

Taylor: Mình thích chơi ngoài trời hơn.

Liz: Bạn chơi những hoạt động ngoài trời nào?

Taylor: Mình thích chạy bộ hoặc chơi khúc côn cầu.

Liz: Bạn có chơi thể thao mạo hiểm không?

Taylor: Không, mình không chơi. Mình sợ mấy môn đó. Còn bạn thì sao?

Liz: Mình rất thích chúng. Chúng rất thú vị với mình.

Taylor: Bạn chơi những môn thể thao mạo hiểm nào?

Liz: Mình thích trượt ván và leo núi.

Taylor: Những môn đó quá nguy hiểm với mình.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. C

Dịch: Người đàn ông đến Liverpool bằng cách nào?

Thông tin: “B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.

A: Right. That’s better for me.”

(B: Có, đi xe buýt rẻ hơn nhiều. Chỉ 20 bảng Anh. - A: Được. Như vậy tốt hơn cho tôi.)

Lời giải

library

Dịch: Địa điểm: Cạnh thư viện.

Thông tin: “It’s next to the library in the town centre.”

(Nó nằm cạnh thư viện ở trung tâm thị trấn.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP