Câu hỏi:

28/11/2025 22 Lưu

V. WRITING

Rearrange the given words to make complete sentences.

Anna / weight. / takes / jogging / lose / up / some / to

=> ____________________________________________

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Anna takes up jogging to lose some weight.

- Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + Vs/es.

- take up (phr.v): bắt đầu

-Theo sau “TO” cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể) để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Anna bắt đầu chạy bộ để giảm cân.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

You / should / to / more / body. / strengthen / your / exercise

=> ____________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: You should exercise more to strengthen your body.

- Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể).

- Theo sau “TO” cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể) để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Bạn nên tập thể dục nhiều hơn để cơ thể khỏe mạnh hơn.

Câu 3:

Thomas / to / swim / was / only / five / old. / able / when / years / he

=> ____________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Thomas was able to swim when he was only five years old.

Cấu trúc viết câu với “be able” (có khả năng) ở thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + was able + TO + Vo (nguyên thể).

Theo sau “when” (khi) cần một mệnh đề S + V.

Dịch nghĩa: Thomas biết bơi khi mới 5 tuổi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bài nghe 1

Jane: Good morning, Doctor Johnson. Can you help me with my presentation on sports and exercise for the next week?

Teacher: Of course, Jane. What do you need help with?

Jane: I'm talking about how great sports and exercise are. There are so many good things about them, but I don't know what to say in my present.

Teacher: Well, you should mention that sports and exercise make our bodies healthier. When we work out, we burn calories and build muscles, so we get in better shape.

Jane: That's a good point, but there's more to it than just getting fit. They also give us more energy and help prevent heart disease and cancer.

Teacher: You're right, Jane. Sports and exercise are also really good for our mental health.

Jane: What do you mean by mental health benefits, Doctor Johnson?

Teacher: Well, exercising helps us keep a healthy weight and look good, which can build our confidence. It also helps reduce stress and improve sleep. Plus, it's a great way to make friends and build relationships with people with similar interests.

Jane: I understand now. I think I'll add some suggestions for students on how they can get more exercise.

Teacher: That's a fantastic idea. What are your suggestions?

Jane: Students can join an after-school sports team or a fitness club, or they can even do exercise at home.

This way they can enjoy all the benefits of sports and exercise, even if they don't have much free time.

Teacher: Excellent.

Dịch nghĩa:

Jane: Chào buổi sáng, thầy Johnson. Thầy có thể giúp em với bài thuyết trình về thể thao và tập thể dục cho tuần tới được không ạ?

Giáo viên: Tất nhiên rồi, Jane. Em cần thầy giúp gì?

Jane: Em đang nói về những lợi ích tuyệt vời của thể thao và tập thể dục. Có rất nhiều điều hay ho về chủ đề này, nhưng em không biết nên nói gì trong bài thuyết trình.

Giáo viên: À, em nên đề cập rằng thể thao và tập thể dục giúp cơ thể chúng ta khỏe mạnh hơn. Khi chúng ta tập thể dục, chúng ta đốt cháy calo và xây dựng cơ bắp, nhờ đó cơ thể trở nên săn chắc hơn.

Jane: Đó là một ý hay, nhưng không chỉ có thế. Thể thao và tập thể dục còn giúp chúng ta có thêm năng lượng và ngăn ngừa các bệnh về tim mạch và ung thư nữa.

Giáo viên: Em nói đúng, Jane. Thể thao và tập thể dục cũng rất tốt cho sức khỏe tinh thần của chúng ta.

Jane: Thầy muốn nói đến lợi ích cho sức khỏe tinh thần là gì vậy, thầy Johnson?

Giáo viên: À, tập thể dục giúp chúng ta duy trì cân nặng khỏe mạnh và ngoại hình đẹp, từ đó tăng sự tự tin.

Nó còn giúp giảm căng thẳng và cải thiện giấc ngủ. Hơn nữa, đó là cách tuyệt vời để kết bạn và xây dựng mối quan hệ với những người có chung sở thích.

Jane: Giờ thì em hiểu rồi. Em nghĩ em sẽ thêm một vài gợi ý cho các bạn học sinh về cách họ có thể tập thể dục nhiều hơn.

Giáo viên: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Em dự định gợi ý gì?

Jane: Các bạn học sinh có thể tham gia đội thể thao sau giờ học hoặc câu lạc bộ thể hình, hoặc thậm chí tập thể dục tại nhà. Như vậy, họ vẫn có thể tận hưởng lợi ích của thể thao và tập thể dục ngay cả khi không có nhiều thời gian rảnh.

Giáo viên: Tuyệt lắm.

11.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: True

Jane will have a presentation on sports and exercise next week.

(Jane sẽ có buổi thuyết trình về thể thao và tập thể dục vào tuần tới.)

Thông tin: Can you help me with my presentation on sports and exercise for the next week?

Dịch nghĩa: Thầy có thể giúp em về bài thuyết trình về thể thao và tập thể dục cho tuần tới được không?

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: If she takes up working out, she will have a good appearance.

She takes up working out. She will have a good appearance.

(Cô ấy tập thể dục. Cô ấy sẽ có một ngoại hình đẹp.)

Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).

Dịch nghĩa: Nếu cô ấy chăm tập thể dục, cô ấy sẽ có ngoại hình đẹp.

Câu 3

A. one night 
B. one day
C. one morning
D. one afternoon

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP