Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \[1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,...\,;\,\,19\,;\,\,20.\] Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: "Số xuất hiện trên thẻ nhỏ hơn 25".
b) B: "Số xuất hiện trên thẻ là số thập phân".
e) E: "Số xuất hiện trên thẻ là số lẻ".
c) C: "Số xuất hiện trên thẻ nhỏ hơn 20 ".
f) F: "Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 4".
d) D: "Số xuất hiện trên thẻ lớn hơn 17 ".
g) G: "Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố".
h) H: "Số xuất hiện trên thẻ là số chia cho 3 dư 2".
Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \[1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,...\,;\,\,19\,;\,\,20.\] Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: "Số xuất hiện trên thẻ nhỏ hơn 25".
b) B: "Số xuất hiện trên thẻ là số thập phân".
e) E: "Số xuất hiện trên thẻ là số lẻ".
c) C: "Số xuất hiện trên thẻ nhỏ hơn 20 ".
f) F: "Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 4".
d) D: "Số xuất hiện trên thẻ lớn hơn 17 ".
g) G: "Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố".
h) H: "Số xuất hiện trên thẻ là số chia cho 3 dư 2".
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Tất cả các thẻ trong hộp đều ghi số nhỏ nhỏ hơn 25.
Do đó, xác suất của biến cố A là \[100\% \].
b) Tất cả các thẻ trong hộp đều ghi số tự nhiên hay không có thẻ nào ghi số thập phân.
Do đó, xác suất của biến cố B là \[0\% \].
c) Trong 20 thẻ trong hộp thì có 19 thẻ ghi số nhỏ hơn 20 gồm \[\left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,...\,;\,\,19} \right\}.\]
Do đó, xác suất của biến cố C là \[\frac{{19}}{{20}}\].
d) Trong 20 thẻ trong hộp thì có 3 thẻ ghi số lớn hơn 17 gồm \[\left\{ {18\,;\,\,19\,;\,\,20} \right\}.\]
Do đó, xác suất của biến cố D là \[\frac{3}{{20}}\].
e) Trong 20 thẻ trong hộp thì có 10 thẻ ghi số chẵn và 10 thẻ ghi số lẻ.
Do đó, xác suất của biến cố E là \[50\% \].
g) Trong 20 thẻ trong hộp có các số chia hết cho 4 là \[4\,;\,\,8\,;\,\,12\,;\,\,16\,;\,\,20\].
Xác suất số chia hết cho 4 là \[\frac{5}{{20}}\].
h) Các số nguyên tố trên thẻ là \[2\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7\,;\,\,13\,;\,\,17\,;\,\,19\];
Xác suất xuất hiện số nguyên tố là \[\frac{7}{{20}}\];
i) Các số chia 3 dư 2 là \[2\,;\,\,5\,;\,\,8\,;\,\,11\,;\,\,14\,;\,\,17\,;\,\,20\];
Xác suất xuất hiện là \[\frac{7}{{20}}\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Tỉ lệ học sinh xếp loại Đạt của khối 7 là: \(100 - 46 - 28 - 2 = 24\left( \% \right)\)
b) Số học sinh xếp loại Giỏi gấp số lần học sinh xếp loại Yếu là: \(28:2 = 14\) (lần).
c) Tổng số học sinh xếp loại Khá, Giới chiếm số phần trăm so với học sinh khối 7 là: \(46 + 28 = 74\% \)
d) Số học sinh khối 7 xếp loại Giỏi là: \(28\% .350 = 98\) (học sinh).
Lời giải
a) Mùa giải năm 2017, Quang Hải thi đấu 26 trận.
b) Số trận quang Hải tham gia cho giải Vô địch Quốc gia Việt Nam trong 7 mùa giải là:
\(25 + 26 + 24 + 24 + 17 + 9 + 2 = 127\) (trận).
c) Số trận Quang Hải tham gia năm 2022 giảm so với năm 2021 là: \(9 - 2 = 7\) (trận).
Do đó, tỉ lệ phần trăm số trận đấu Quang Hải tham gia năm 2022 giảm so với năm 2021 là:
\(\frac{7}{9}.100 \approx 77,78\% \)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


