Câu hỏi:

18/03/2020 336 Lưu

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng  (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn  thu được F2 gốm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp hoa đỏ, 15,75% thân cao hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau, theo lý thuyết ở F2 số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A. 20%

B. 50%

C. 5,5%

D. 11%

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C.

Pt/c: cao, vàng x thấp, đỏ

F1: 100% cao, đỏ

F2: 40,5% cao, đỏ : 34,5% thấp, đỏ : 15,75% cao, vàng : 9,25% thấp, vàng.

Cao : thấp = 9:7

=> F1 : AaBb

=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung:

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ : vàng = 3:1

=> F1: Dd, tính trạng đơn gen

Giả sử 3 gen A, B, D phân li độc lập thì tính trạng ở F2 là (9:7)  x (3:1) khác với tỉ lệ đề bài.

Vậy có 2 gen di truyền liên kết.

Mà A và B vai trò như nhau.

Giả sử A liên kết với DCao đỏ (A-D-) B-  = 40,5%

Mà B- = 75%

=>  Tỉ lệ (A-D-) = 40,5% : 0,75 = 54%

=> Tỉ lệ (aadd) = 4%

=> Mỗi bên cho giao tử ad = 0,2 <0,25

=> Vậy ad là giao tử mang gen hoán vị.

=>  F­1 cho giao tử:

Ad = aD = 0,3 và AD = ad = 0,2

Cây thấp, đỏ thuần chủng có kiểu gen:

ADAD bb ; aDaD BB ; aDaD bb

Tỉ lệ cây thấp đỏ thuần chủng là:

0,22 x 0,25 + 0,32 x 0,25 + 0,32 x 0,25 = 0,055 = 5,5%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Các gen nằm trên 1 NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau.

B. Các gen nằm trong 1 tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã bằng nhau.

C. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau.

D. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau.

Lời giải

Đáp án D.

Các gen trên các NST khác nhau của cùng 1 tế bào thì có số lần nhân đôi bằng nhau và bằng số lần phân chia của tế bào.

Số lần phiên mã của các gen là khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng sản phẩm của tế bào.

Câu 2

A. Có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.

B. Có sức sống bình thương nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.

C. Có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.

D. Có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Lời giải

Đáp án B.

Các dòng công trùng bị chuyển đoạn có sức sống bình thường  nhưng cấu trúc  của NST bị biến đổi, quá trình giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen bị biến đổi.

=> Sức sống của các giao tử kém hơn so với giao tử bình thường.

=> Khả năng sinh sản bị giảm.

Câu 3

A. Nito được trả lại môi trường vô cơ chủ yếu nhờ hoạt động của vi khuẩn phản  nitrat hóa.

B. Thực vật là nhóm sinh vật có khả năng chuyền hóa nitrat thành amon.

C. Nito đi vào quần xã dưới dạng nitrat và amon.

D. Các loài vi khuẩn cố định nito có vai trò rất quan trọng vì chúng có khả năng chuyển hóa nito phân tử thành amon cung cấp cho thực vật.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

B. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

D. Đồng rêu hàn đới, rừng Taiga, thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP