Câu hỏi:

05/12/2025 43 Lưu

Thống kê số giờ học mỗi ngày của một nhóm học sinh thu được kết quả như sau

Thời gian học (giờ)

\(\left[ {2;4} \right)\)

\(\left[ {4;6} \right)\)

\(\left[ {6;8} \right)\)

\(\left[ {8;10} \right)\)

\(\left[ {10;12} \right)\)

Số học sinh

6

14

20

10

5

a) Số giờ học trung bình của mỗi học sinh là 6,5 giờ.

Đúng
Sai

b) Số trung vị của mẫu số liệu trên nhỏ hơn 7.

Đúng
Sai

c) Mốt thuộc nhóm \(\left[ {8;10} \right)\).

Đúng
Sai
d) Tứ phân vị của mẫu số liệu là \({Q_1} \approx 5,11;{Q_2} = 6,75;{Q_3} = 8,25\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Bảng có giá trị đại diện là

Thời gian học (giờ)

\(\left[ {2;4} \right)\)

\(\left[ {4;6} \right)\)

\(\left[ {6;8} \right)\)

\(\left[ {8;10} \right)\)

\(\left[ {10;12} \right)\)

Giá trị đại diện

3

5

7

9

11

Số học sinh

6

14

20

10

5

Ta có \(\overline x  = \frac{{3 \cdot 6 + 5 \cdot 14 + 7 \cdot 20 + 9 \cdot 10 + 11 \cdot 5}}{{6 + 14 + 20 + 10 + 5}} \approx 6,8\).

b) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{55}}\) là thời gian học của 55 học sinh được sắp theo thứ tự không giảm.

Trung vị là \({x_{28}} \in \left[ {6;8} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị của mẫu số liệu.

Ta có \({M_e} = 6 + \frac{{\frac{{55}}{2} - 20}}{{20}} \cdot 2 = 6,75 < 7\).

c) Nhóm \(\left[ {6;8} \right)\) có tần số lớn nhất nên nhóm này chứa mốt.

d) Tứ phân vị thứ nhất là \({x_{14}} \in \left[ {4;6} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.

Ta có \({Q_1} = 4 + \frac{{\frac{{55}}{4} - 6}}{{14}} \cdot 2 \approx 5,11\).

\({Q_2} = {M_e} = 6,75\).

Tứ phân vị thứ ba là \({x_{42}} \in \left[ {8;10} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.

Ta có \({Q_3} = 8 + \frac{{\frac{{55 \cdot 3}}{4} - 40}}{{10}} \cdot 2 = 8,25\).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bảng có giá trị đại diện

Số bưu phẩm

\(\left[ {19,5;24,5} \right)\)

\(\left[ {24,5;29,5} \right)\)

\(\left[ {29,5;34,5} \right)\)

\(\left[ {34,5;39,5} \right)\)

\(\left[ {39,5;44,5} \right)\)

Giá trị đại diện

22

27

32

37

42

Số ngày

4

6

10

6

4

Ta có \(\overline x  = \frac{{22 \cdot 4 + 27 \cdot 6 + 32 \cdot 10 + 37 \cdot 6 + 42 \cdot 4}}{{30}} = 32\). Chọn D.

Câu 2

a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là 8,1.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt là \(\left[ {5,5;8,5} \right)\).

Đúng
Sai

c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \( \approx 7,21\).

Đúng
Sai
d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Bảng có giá trị đại diện

Số cuộc gọi

\(\left[ {2,5;5,5} \right)\)

\(\left[ {5,5;8,5} \right)\)

\(\left[ {8,5;11,5} \right)\)

\(\left[ {11,5;14,5} \right)\)

\(\left[ {14,5;17,5} \right)\)

Giá trị đại diện

4

7

10

13

16

Số ngày

5

13

7

3

2

Số cuộc gọi mỗi ngày \(\overline x  = \frac{{4 \cdot 5 + 7 \cdot 13 + 10 \cdot 7 + 13 \cdot 3 + 16 \cdot 2}}{{5 + 13 + 7 + 3 + 2}} = 8,4\).

b) Nhóm \(\left[ {5,5;8,5} \right)\) có tần số lớn nhất nên nhóm này chứa mốt.

c) Ta có \({M_0} = 5,5 + \frac{{13 - 5}}{{\left( {13 - 5} \right) + \left( {13 - 7} \right)}} \cdot 3 \approx 7,21\).

d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Đúng;   d) Đúng.