Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\frac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc của hai xe ta được
A. Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.
B. Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Đổi \(1\frac{1}{5}\) giờ = \(\frac{7}{5}\) giờ và 70 phút = \(\frac{7}{6}\) giờ.
Vận tốc xe tải là: \(100:\frac{7}{6} = \frac{{600}}{7}\,\,\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).
Vận tốc xe taxi là: \(100:\frac{6}{5} = \frac{{250}}{3}\,\,\left( {{\rm{km/h}}} \right)\).
Nhận thấy \(\frac{{250}}{3} = \frac{{1\,\,750}}{{21}} < \frac{{1\,\,800}}{{21}} = \frac{{600}}{7}\).
Do đó, vận tốc của xe tải lớn hơn xe taxi.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Chiều sâu của mảnh đất hình chữ nhật là \(\frac{{17}}{2}\,\,{\rm{m}}.\)
b) Diện tích mảnh đất hình vuông là \(72\frac{1}{4}\,\,{{\rm{m}}^2}.\)
c) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(108\frac{1}{8}\,\,{{\rm{m}}^2}.\)
Lời giải
a) Đúng.
Vì hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu bằng nhau nên chiều sâu của mảnh đất hình chữ nhật bằng cạnh của mảnh đất hình vuông bằng \(8\frac{1}{2}\,\,{\rm{m}} = \frac{{17}}{2}\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\)
b) Đúng.
Đổi \(8\frac{1}{2}\,\,{\rm{m}} = \frac{{17}}{2}\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Diện tích mảnh đất hình vuông là: \(\frac{{17}}{2} \cdot \frac{{17}}{2} = \frac{{289}}{4} = 72\frac{1}{4}\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right){\rm{.}}\)
c) Sai.
Vì diện tích mảnh đất hình vuông bằng \(\frac{2}{3}\) diện tích mảnh đất hình chữ nhật nên diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: \(72\frac{1}{4}:\frac{2}{3} = \frac{{867}}{8} = 108\frac{3}{8}\,\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)
d) Đúng.
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: \(108\frac{3}{8}:8\frac{1}{2} = \frac{{51}}{4} = 12\frac{3}{4}\,\,\left( {\rm{m}} \right).\)
Lời giải
Đáp án: 5
Ta có: \(6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9} < x < \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{2}{5}} \right) - 6\frac{2}{9}\)
\(\frac{{19}}{3}:\frac{{38}}{9} < x < \frac{{92}}{9} + \frac{{12}}{5} - \frac{{56}}{9}\)
\(\frac{3}{2} < x < \frac{{32}}{5}\)
\(1,5 < x < 6,4\)
Vì \(x\) là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6} \right\}\).
Vậy có 5 giá trị thỏa mãn.
Câu 3
a) \(1\frac{1}{2} > \frac{3}{2}.\)
b) Trong các số đã cho, có 3 số lớn hơn 1.
c) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{3}{2};\;\,\frac{7}{4};\;\,\frac{{11}}{{10}}\) ta được lần lượt các phân số là \(\frac{{30}}{{20}};\;\,\frac{{21}}{{20}};\;\,\frac{{22}}{{20}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Số nhỏ nhất là \(\frac{{ - 5}}{2}\).
b) Số \( - 3\) viết dưới dạng phân số là \(\frac{{ - 3}}{1}\).
c) \(\frac{{15}}{4} < 3\frac{4}{5}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(1\frac{2}{5}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Thời gian An khởi động nhiều hơn thời gian An tự tập.
b) Thời gian An tự tập ít hơn thời gian tập có sự hướng dẫn của huấn luyện viên.
c) Trong một buổi tập bơi, thời gian nghỉ giữa buổi tập là nhiều nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.