Câu hỏi:

12/12/2025 32 Lưu

Số lượng của một loại vi khuẩn X trong một phòng thí nghiệm được biểu diễn theo công thức \(S(t) = A.{e^{rt}}\), trong đó A là số lượng vi khuẩn tại thời điểm chọn mốc thời gian, r là tỉ lệ tăng trưởng (r > 0)t là thời gian tăng trưởng (tính theo đơn vị là giờ). Lúc 6 giờ sáng, số lượng vi khuẩn X là 150 con. Sau 3 giờ, số lượng vi khuẩn X là 450 con.

Tỉ lệ tăng trưởng của vi khuẩn X gần nhất với kết quả nào sau đây?

A. 0,35. 
B. 0,36.      
C. 0,37.  
D. 0,38.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Giải phương trình mũ cơ bản.

Lời giải

Chọn 6 giờ là mốc thời gian. Khi đó \(A = 150\).

Sau 3 giờ, số lượng vi khuẩn là 450 con nên \(t = 3;S(3) = 450\).

Từ đó ta có phương trình:

\(150.{e^{3r}} = 450 \Leftrightarrow {e^{3r}} = 3 \Leftrightarrow r = \frac{{\ln 3}}{3} \approx 0,37.\)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Thời điểm số lượng vi khuẩn X gấp 9 lần số lượng vi khuẩn ban đầu là:

A. 3 giờ.    
B. 9 giờ. 
C. 12 giờ.
D. 15 giờ.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Giải phương trình mũ cơ bản.

Lời giải

Gọi \({t_1}\) là thời điểm số lượng vi khuẩn gấp 9 lần ban đầu.

Khi đó: \(S\left( {{t_1}} \right) = 1350\) con.

Ta có phương trình:

\(150.{e^{\frac{{\ln 3}}{3}.{t_1}}} = 1350 \Leftrightarrow {e^{\frac{{\ln 3}}{3}.{t_1}}} = 9 \Leftrightarrow \frac{{\ln 3}}{3}{t_1} = \ln 9 \Leftrightarrow {t_1} = 6.\)

Câu 3:

Cùng thời điểm lúc 6 giờ, người ta đo được số lượng vi khuẩn Y là 300 con. Biết rằng số lượng vi khuẩn Y tăng 5% mỗi giờ. Hỏi vào lúc mấy giờ, số lượng vi khuẩn X bằng số lượng vi khuẩn Y.

A. 7 giờ.      
B. 8 giờ.   
C. 9 giờ.  
D. 10 giờ.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Viết công thức tính số lượng vi khuẩn Y.

Giải phương trình mũ.

Lời giải

Gọi sau x giờ thì số lượng vi khuẩn X bằng số lượng vi khuẩn Y.

Khi đó:

Số lượng vi khuẩn \(X\) là: \({S_X} = 150.{e^{\frac{{\ln 3}}{3}x}}\).

Số lượng vi khuẩn \(Y\) là: \({S_Y} = 300{(1 + 5\% )^x}\).

Để số lượng vi khuẩn \(X\) bằng số lượng vi khuẩn \(Y\) thì \({S_X} = {S_Y}\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 150.{e^{\frac{{\ln 3}}{3}x}} = 300.{(1 + 5\% )^x}\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{e^{\frac{{\ln 3}}{3}}}}}{{1 + 5\% }}} \right)^x} = 2 \Rightarrow x \approx 2,18.\end{array}\)

Vậy sau 2,18 giờ hay vào lúc 8 giờ 11 phút thì số lượng vi khuẩn \(X\) bằng số lượng vi khuẩn \(Y\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Tính quãng đường máy bay bay được.

Từ đó suy ra toạ độ.

Lời giải

Quãng đường máy bay bay được với vận tốc 890km/h trong nửa giờ là:

\(S = v.t = 890.\frac{1}{2} = 445\,\,({\rm{km}}).\)

Vì máy bay duy trì hướng bay về phía nam nên toạ độ của vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của chiếc máy bay trong nửa giờ đó với hệ toạ độ đã chọn là (0;445;0).

Câu 2

A. Thể tích khí tăng. Áp suất khí giảm.
B. Thể tích khí tăng. Áp suất khí tăng.
C. Thể tích khí giảm. Áp suất khí giảm.
D. Thể tích khí giảm. Áp suất khí tăng.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Vận dụng lý thuyết về mô hình động học phân tử chất khí

Lời giải

Bình xịt khử trùng: Khí bên trong bình được nén dưới áp suất cao. Khi ta ấn nút, van mở, khí

thoát ra ngoài, thể tích khí tăng. Áp suất khí giảm, tạo ra lực đẩy giúp phun dung dịch khử trùng.

Câu 3

A. is more much powerful than CO2.     
B. is much more powerful than CO2.
C. is much powerful than CO2.  
D. is much powerful more than CO2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Sự tồn tại của các thiên thể bí ẩn trong vũ trụ sớm
b. Việc sử dụng thiết bị NIRSpec trên JWST để quan sát
C. Sự hiện diện của các lỗ đen siêu khối lượng trong các thiên thể trẻ
D. Kích thước nhỏ bé của các thiên hà trong vũ trụ sớm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Computers and weather  
B. Dangerous storms
C. Weather forecasting  
D. Satellites

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Văn bản nghị luận

b. Văn bản thuyết minh
C. Văn bản thông tin
D. Văn bản tự sự

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Tự do    
b. Hiện đại   
C. Bảy chữ  
D. Tám chữ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP