Read the following passage about new methods of learning and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
New methods of learning have significantly transformed education recently. One of the most innovative approaches is online learning, where students (18) __________. This flexibility allows them to study at their own pace, (19) __________. Furthermore, virtual classrooms and gamified lessons have proven to be highly engaging, making education both fun and interactive. It is believed that in the future, (20) __________. For example, by using virtual reality (VR), students will be able to explore historical events or conduct science experiments without leaving the classroom. However, not everyone has embraced these changes. (21) __________, feeling that online platforms lack the direct interaction and motivation that physical classrooms provide. On the other hand, online education has the potential to reach a wider audience, especially for those who live in remote areas. (22) __________, these methods can revolutionize the way we learn, offering opportunities for more inclusive and flexible education.
One of the most innovative approaches is online learning, where students (18) __________.
Read the following passage about new methods of learning and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
New methods of learning have significantly transformed education recently. One of the most innovative approaches is online learning, where students (18) __________. This flexibility allows them to study at their own pace, (19) __________. Furthermore, virtual classrooms and gamified lessons have proven to be highly engaging, making education both fun and interactive. It is believed that in the future, (20) __________. For example, by using virtual reality (VR), students will be able to explore historical events or conduct science experiments without leaving the classroom. However, not everyone has embraced these changes. (21) __________, feeling that online platforms lack the direct interaction and motivation that physical classrooms provide. On the other hand, online education has the potential to reach a wider audience, especially for those who live in remote areas. (22) __________, these methods can revolutionize the way we learn, offering opportunities for more inclusive and flexible education.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
- Ngữ cảnh: Câu văn đề cập đến học trực tuyến như một cách tiếp cận mang tính đổi mới, đồng thời bổ sung ý nghĩa của việc học trực tuyến bằng mệnh đề quan hệ “where students …” (nơi học sinh …) ® cụm từ cần điền phải bắt đầu bằng động từ và mang ý nghĩa phù hợp
- Xét các đáp án:
A. có thể truy cập các khóa học từ mọi nơi trên thế giới
B. sẽ truy cập các khóa học từ mọi nơi trên thế giới
C. bắt buộc truy cập các khóa học từ mọi nơi trên thế giới
D. nên truy cập các khóa học từ mọi nơi trên thế giới
® Đáp án A là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Một trong những cách tiếp cận sáng tạo nhất là học trực tuyến, nơi học sinh có thể truy cập các khóa học từ mọi nơi trên thế giới.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
This flexibility allows them to study at their own pace, (19) __________.
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Xét mệnh đề trước chỗ trống: “This flexibility allows them to study at their own pace” (Sự linh hoạt này cho phép họ học theo tốc độ của riêng mình) – Đây là mệnh đề S + V đầy đủ, là mệnh đề chính của câu.
- Xét các đáp án:
A. which creating a much more personalized learning experience: sai, động từ sau “which” phải hoà hợp với chủ ngữ và thì của mệnh đề chính
B. create a more personalized experience: sai, thiếu đại từ quan hệ làm chủ ngữ
C. that created a more personalizing learning experience: sai, đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy
D. which creates a more personalized learning experience: đúng, đại từ quan hệ “which” luôn dùng trong mệnh đề quan hệ nối tiếp, bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề chính và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Dịch: Sự linh hoạt này cho phép họ học theo tốc độ của riêng mình, điều này tạo ra trải nghiệm học tập được cá nhân hóa hơn.
Chọn D.
Câu 3:
It is believed that in the future, (20) __________.
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
- Ngữ cảnh: Câu văn sử dụng cấu trúc câu tường thuật “It is believed that …” (Người ta tin rằng…) nhằm diễn đạt gián tiếp một sự việc có xu hướng sẽ xảy ra trong tương lai. Trong khi đó, câu văn phía trước đã cho thấy tính hiệu quả của 2 phương pháp học tập mới là lớp học ảo và các bài học ứng dụng trò chơi. ® cụm từ cần điền là một sự việc mang tín hiệu tích cực trong việc áp dụng các phương pháp này vào thực tế.
- Xét các đáp án:
A. các trường học sẽ mang những công cụ kỹ thuật số này để cải thiện phương pháp dạy học của họ
B. các trường học sẽ thay đổi những công cụ kỹ thuật số này để tạo ra phương pháp giảng dạy của họ
C. nhiều trường học sẽ áp dụng những công cụ kỹ thuật số này để nâng cao phương pháp giảng dạy của họ
D. nhiều trường học sẽ điều chỉnh những công cụ kỹ thuật số này để chứng tỏ phương pháp giảng dạy của họ
® Đáp án C là phù hợp nhất về logic.
Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai, nhiều trường học sẽ áp dụng những công cụ kỹ thuật số này để nâng cao phương pháp giảng dạy của họ.
Chọn C.
Câu 4:
However, not everyone has embraced these changes. (21) __________, feeling that online platforms lack the direct interaction and motivation that physical classrooms provide.
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
- Ngữ cảnh: Câu văn đằng trước nêu lên một quan điểm trái chiều “However, not everyone has embraced these changes.” (Tuy nhiên, không phải ai cũng đón nhận những thay đổi này.) Câu văn có cụm từ cần điền cần làm rõ thêm ý kiến trái chiều này.
- Xét các đáp án:
A. Nhiều người học trực tiếp theo cách truyền thống
B. Một số học sinh vẫn thích học trực tiếp theo kiểu truyền thống
C. Mọi người ở đó vẫn xác nhận cách học truyền thống
D. Nhiều công dân vẫn tham gia vào các hoạt động xã hội để khiến chúng tốt hơn
® Đáp án B có cách diễn đạt và nghĩa phù hợp nhất.
Dịch: Một số học sinh vẫn thích học trực tiếp theo kiểu truyền thống vì cảm thấy rằng các nền tảng trực tuyến thiếu sự tương tác và động lực trực tiếp mà các lớp học truyền thống mang lại.
Chọn B.
Câu 5:
(22) __________, these methods can revolutionize the way we learn, offering opportunities for more inclusive and flexible education.
(22) __________, these methods can revolutionize the way we learn, offering opportunities for more inclusive and flexible education.
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
- Xét mệnh đề chính của câu: “these methods can revolutionize the way we learn, offering opportunities for more inclusive and flexible education.” (những phương pháp này có thể cách mạng hóa cách chúng ta học tập, mang đến cơ hội cho nền giáo dục toàn diện và linh hoạt hơn)
® Dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn, các phương pháp học tập mới đã được chứng minh mang lại nhiều lợi ích cho học sinh và được kỳ vọng sẽ trở nên phổ biến trong tương lai. Nói cách khác, hiện nay các phương pháp này vẫn chưa được áp dụng rộng rãi do chưa đáp ứng được nhu cầu về cơ sở vật chất ® Sử dụng mệnh đề điều kiện nhằm diễn đạt điều kiện cho một tình huống có thể xảy ra trong tương lai là phù hợp nhất.
Dịch: Nếu trường học đầu tư vào cơ sở hạ tầng tốt hơn, những phương pháp này có thể cách mạng hóa cách chúng ta học tập, mang đến cơ hội cho nền giáo dục toàn diện và linh hoạt hơn.
Chọn D.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ: tired of + N/ V-ing – quá quen thuộc, nhàm chán với điều gì
Dịch: Bạn cảm thấy nhàm chán với những bức ảnh kỹ thuật số nằm yên trên điện thoại hoặc máy tính của mình?
Chọn A.
Câu 2
A. lack
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. lack /læk/ (v): thiếu hụt
B. excel /ɪkˈsel/ (v): trội hơn
C. organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): sắp xếp
D. have /hæv/ (v): có, sở hữu
Dịch: Nhiều người thiếu kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. beautify
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.