Câu hỏi:

12/12/2025 17 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

    An engine is a machine that creates mechanical motion from energy. In order to do this, an engine frequently requires some type of fuel to burn. Nowadays, many engines are used to power cars and other forms of transportation. These vehicles most commonly have an internal combustion engine and rely upon gasoline for power. However, there are several types of engines that can use alternative energy sources. Many people are trying to switch to them because gasoline, which is a fossil fuel, creates pollution and is also a non-renewable resource.

    These days, engines that are able to burn biofuels are somewhat common. Biofuels are fuels that are made from biological material, such as corn, soybeans, and sugarcane. These biofuels burn cleanly, so they produce much less pollution than fossil fuels. In some countries, such as Brazil, cars with biofuel engines are standard. In fact, most of the cars in Brazil have engines that can operate on either gasoline or biofuel.

    A second type of alternative engine is the electric engine. Cars with electric engines have been common for decades. Most are being used in hybrid cars at the moment. These are vehicles that have both a gasoline-powered engine and an electric one. In many cases, the gasoline-powered engine is used to operate the car at high speeds on expressways. The electric engine is utilised for city driving. One benefit of hybrid cars is that as the gasoline-powered engine runs, it simultaneously recharges the electric engine.

    A third type of alternative engine is the hydrogen engine. It utilises hydrogen fuel cells, which convert hydrogen into electricity that can power the car. These days, there are many cars and buses that rely upon hydrogen engines. However, there are some problems associated with this type of engine. The hydrogen used in the engine must be processed from other materials, and it is also difficult to store. As a result, vehicles that run on hydrogen are expensive.

    Alternative energy sources create less pollution and are often renewable sources of energy. It is hoped that more and more innovations help the use of alternative energy sources become easier and easier.

Which of the following is NOT MENTIONED in the text above as renewable energy?     

A. Electricity                
B. Biofuel                     
C. Gasoline                     
D. Hydrogen

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Năng lượng nào dưới đây KHÔNG được đề cập như một loại năng lượng tái tạo?

A. Electricity: Điện              

B. Biofuel: Nhiên liệu sinh học

C. Gasoline: Xăng                

D. Hydrogen: Hydro

Thông tin: Many people are trying to switch to them because gasoline, which is a fossil fuel, creates pollution and is also a non-renewable resource. (Nhiều người đang cố gắng chuyển sang sử dụng chúng vì xăng, một loại nhiên liệu hóa thạch, gây ô nhiễm và cũng là nguồn tài nguyên không thể tái tạo.)

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The phrase “alternative energy sources” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _____.     

A. hybrid engines                                              
B. fossil fuels         
C. biological fuels                                              
D. electric engines

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Cụm từ “alternative energy sources” trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với _____: 

- alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế 

A. hybrid engines: động cơ lai (xăng - điện)       

B. fossil fuels: nhiên liệu hoá thạch

C. biological fuels: nhiên liệu sinh học               

D. electric engines: động cơ điện

® alternative energy sources >< fossil fuels

Chọn B.

Câu 3:

The word “recharges” is closest in meaning to _______.     

A. repels                       
B. retreats                     
C. refreshes                     
D. resumes

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ “recharges” GẦN NGHĨA nhất với _____:

- recharges /ˌriːˈtʃɑːdʒ/ (v) = to fill a battery with electrical power; to be filled with electrical power (Oxford): nạp lại, sạc lại (điện, năng lượng,…)

A. repels /rɪˈpel/ (v): khước từ

B. retreats /rɪˈtriːt/ (v): lùi, rút lui

C. refreshes /rɪˈfreʃ/ (v): nạp (điện) lại; làm khoẻ người

D. resumes /rɪˈzjuːm/ (v): tiếp tục

® recharges = refreshes

Chọn C.

Câu 4:

The author uses corn, soybeans, and sugarcane as examples of _______.     

A. crops that are grown in Brazil                       
B. biological materials that grow quickly     
C. things that can be turned into biofuels            
D. plants that can be eaten by people

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Tác giả sử dụng ngô, đậu nành và mía như là ví dụ cho _____.

A. cây trồng được trồng ở Brazil                        

B. vật liệu sinh học phát triển nhanh chóng

C. những thứ có thể biến thành nhiên liệu sinh học

D. thực vật mà con người có thể ăn được

Thông tin: Biofuels are fuels that are made from biological material, such as corn, soybeans, and sugarcane. (Nhiên liệu sinh học là nhiên liệu được làm từ vật liệu sinh học như ngô, đậu nành và mía.)

Chọn C.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 5?

A. Alternative sources of energy can be used up and cause contamination.     
B. Alternative sources of energy are limited but cause no pollution.     
C. Alternative sources of energy are unlimited and hardly cause pollution.     
D. Alternative sources of energy are never used up but cause contamination.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 5?

Câu gạch chân: Alternative energy sources create less pollution and are often renewable sources of energy. (Các nguồn năng lượng thay thế tạo ra ít ô nhiễm hơn và thường là nguồn năng lượng tái tạo.)

A. Các nguồn năng lượng thay thế có thể bị sử dụng hết và gây ô nhiễm.

B. Các nguồn năng lượng thay thế có hạn nhưng không gây ô nhiễm.

C. Các nguồn năng lượng thay thế là vô tận và hầu như không gây ô nhiễm.

D. Các nguồn năng lượng thay thế không bao giờ cạn kiệt nhưng gây ô nhiễm.

Chọn C.

Câu 6:

What is TRUE about a hybrid car?

A. It has one engine producing electricity while the other runs on gasoline.     
B. It has one engine running on gasoline while the other runs on electricity.     
C. It runs on electricity and produces gasoline at the same time.     
D. It runs on both gasoline and electricity at the same time.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Câu nào sau đây ĐÚNG khi nói về ô tô hybrid?

A. Nó có một động cơ sản xuất điện trong khi động cơ kia chạy bằng xăng.

 B. Nó có một động cơ chạy bằng xăng và động cơ còn lại chạy bằng điện.

 C. Nó vừa chạy điện vừa sản xuất xăng cùng một lúc.

 D. Nó chạy bằng cả xăng và điện cùng một lúc.

Thông tin: Most are being used in hybrid cars at the moment. These are vehicles that have both a gasoline-powered engine and an electric one. (Hiện nay hầu hết đang được sử dụng trên ô tô hybrid. Đây là những phương tiện có cả động cơ chạy bằng xăng và động cơ điện.)

Chọn B.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention the engines running on H2?    

A. Paragraph 1              
B. Paragraph 2              
C. Paragraph 3                     
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến động cơ chạy bằng H2?

Thông tin: Đoạn 4. A third type of alternative engine is the hydrogen engine. (Loại động cơ thay thế thứ ba là động cơ hydro.)

Chọn D.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention cars running on biofuel and gasoline?     

A. Paragraph 2              
B. Paragraph 3              
C. Paragraph 4                     
D. Paragraph 5

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến ô tô chạy bằng nhiên liệu sinh học và xăng?

Thông tin: Đoạn 2: In fact, most of the cars in Brazil have engines that can operate on either gasoline or biofuel. (Trên thực tế, hầu hết ô tô ở Brazil đều có động cơ có thể chạy bằng xăng hoặc nhiên liệu sinh học.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Động cơ là một cỗ máy tạo ra chuyển động cơ học từ năng lượng. Để làm được điều này, động cơ thường cần một số loại nhiên liệu để đốt cháy. Ngày nay, nhiều động cơ được sử dụng để cung cấp năng lượng cho ô tô và các phương tiện giao thông khác. Những phương tiện này thường có động cơ đốt trong và sử dụng xăng để cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, có một số loại động cơ có thể sử dụng các nguồn năng lượng thay thế. Nhiều người đang cố gắng chuyển sang sử dụng chúng vì xăng, một loại nhiên liệu hóa thạch, gây ô nhiễm và cũng là nguồn tài nguyên không thể tái tạo.  

Ngày nay, động cơ có khả năng đốt nhiên liệu sinh học khá phổ biến. Nhiên liệu sinh học là nhiên liệu được làm từ vật liệu sinh học như ngô, đậu nành và mía. Những nhiên liệu sinh học này cháy sạch nên ít gây ô nhiễm hơn nhiều so với nhiên liệu hóa thạch. Ở một số quốc gia, chẳng hạn như Brazil, ô tô sử dụng động cơ nhiên liệu sinh học là tiêu chuẩn. Trên thực tế, hầu hết ô tô ở Brazil đều có động cơ có thể chạy bằng xăng hoặc nhiên liệu sinh học.  

Loại động cơ thay thế thứ hai là động cơ điện. Ô tô sử dụng động cơ điện đã phổ biến trong nhiều thập kỷ. Hiện nay hầu hết đang được sử dụng trên ô tô hybrid. Đây là những phương tiện có cả động cơ chạy bằng xăng và động cơ điện. Trong nhiều trường hợp, động cơ chạy bằng xăng được sử dụng để vận hành ô tô ở tốc độ cao trên đường cao tốc. Động cơ điện được sử dụng để lái xe trong thành phố. Một lợi ích của ô tô hybrid là khi động cơ chạy bằng xăng chạy, nó sẽ đồng thời sạc lại động cơ điện.  

Loại động cơ thay thế thứ ba là động cơ hydro. Nó sử dụng pin nhiên liệu hydro, giúp chuyển đổi hydro thành điện năng có thể cung cấp năng lượng cho ô tô. Ngày nay, có rất nhiều ô tô và xe buýt sử dụng động cơ hydro. Tuy nhiên, có một số vấn đề liên quan đến loại động cơ này. Hydro sử dụng trong động cơ phải được xử lý từ các vật liệu khác và cũng khó lưu trữ. Kết quả là, những chiếc xe chạy bằng hydro rất đắt tiền.  

Các nguồn năng lượng thay thế tạo ra ít ô nhiễm hơn và thường là nguồn năng lượng tái tạo. Hy vọng rằng có ngày càng nhiều đổi mới giúp việc sử dụng các nguồn năng lượng thay thế dễ dàng hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. of             
B. in   
C. at   
D. from

Lời giải

Kiến thức về giới từ

Ta có cụm từ: tired of + N/ V-ing – quá quen thuộc, nhàm chán với điều gì

Dịch: Bạn cảm thấy nhàm chán với những bức ảnh kỹ thuật số nằm yên trên điện thoại hoặc máy tính của mình?

Chọn A.

Câu 2

A. lack                              

B. excel                        
C. organize     
D. have

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. lack /læk/ (v): thiếu hụt

B. excel /ɪkˈsel/ (v): trội hơn

C. organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): sắp xếp

D. have /hæv/ (v): có, sở hữu

Dịch: Nhiều người thiếu kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả

Chọn A.

Câu 3

A. [I]                            
B. [II]                          
C. [III]                                  
D. [IV]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. b-a-c                        
B. b-c-a                        
C. a-b-c                     
D. a-c-b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. beautify                      

B. beauty                     
C. beautiful       
D. beautifully

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. to upload                      

B. uploading                 
C. uploaded       
D. be to uploaded

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP