Câu hỏi:
19/03/2020 467Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung ; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp ; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ x ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể lông cái hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
- Xét màu mắt F1:
(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm ¼.
Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen
- Kiểu gen con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)
Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.
- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:
(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17
→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột biến gen:
(1) Chuyển đoạn NST.
(2) Mất cặp Nu.
(3) Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân.
(4) Thay cặp Nu.
(5) Đảo đoạn NST.
(6) Mất đoạn NST
Câu 3:
Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do
Câu 4:
Cho các so sánh về mức độ tiến hóa sinh sản như sau (kí hiệu > là tiến hóa hơn)
I. Sinh sản hữu tính > sinh sản vô tính
II. Giao phối > tiếp hợp > tự phối
III. Thụ tinh trong > thụ tinh ngoài
IV. Đẻ con > đẻ trứng
V. Động vật lưỡng tính > động vật phân tính
Số so sánh không đúng là
Câu 5:
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Di-nhập gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
(5) Phiêu bạt di truyền.
(6) Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 6:
Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là:
(1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng.
(2) mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên tắc bổ sung còn tARN thì ngược lại.
(3) mARN có liên kết hidro còn tARN thì không.
(4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia
Câu 7:
Ở 1 quần thể, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.
Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd = 1
Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
về câu hỏi!