Câu hỏi:

26/12/2025 10 Lưu

Xét hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Bảng biến thiên của hàm số \(y = f'\left( {2x - 1} \right)\) có dạng như dưới đây:

Xét hàm số f(x) có đạo hàm trên R. Bảng biến thiên của hàm số y = f'( {2x - 1}  có dạng  như dưới đây: (ảnh 1)

Hỏi hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\) đồng biến trên khoảng nào sau đây:

  A. \(\left( {0;2} \right)\).        
B. \(\left( {2;4} \right)\).    
C. \(\left( {4;6} \right)\).      
D. \(\left( { - 2;0} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Từ bảng biến thiên suy ra nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\), từ đó suy ra tính đơn điệu của hàm số đề bài yêu cầu.

Lời giải

Thêm hàng \(2x - 1\) vào bảng biến thiên, ta có:

Xét hàm số f(x) có đạo hàm trên R. Bảng biến thiên của hàm số y = f'( {2x - 1}  có dạng  như dưới đây: (ảnh 2)

Khi đó, ta suy ra phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm \(a \in \left( {3;5} \right);b \in \left( {5;7} \right);c \in \left( {7; + \infty } \right)\)

\(g'\left( x \right) = \left( {2x - 4} \right)f'\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\). Cho \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{{x^2} - 4x + 3 = a}\\{{x^2} - 4x + 3 = b}\\{{x^2} - 4x + 3 = c}\end{array}} \right.\)

Do \(c > b > a > 3\) nên tất cả các phương trình bậc hai trên đều có hai nghiệm phân biệt. Đặc biệt, do \(a > 3\) nên tổng hợp lại, 3 phương trình bậc hai trên có 6 nghiệm phân biệt thoả mãn \({c_1} < {b_1} < {a_1} < 0 < 4 < {a_2} < {b_2} < {c_2}\).

Như vậy, phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có tất cả 7 nghiệm phân biệt. Mặt khác, ta có \(g'\left( 3 \right) = 2f'\left( 0 \right) < 0\). Khi đó, ta có bảng xét dấu của \(g'\left( x \right)\) như sau:

Xét hàm số f(x) có đạo hàm trên R. Bảng biến thiên của hàm số y = f'( {2x - 1}  có dạng  như dưới đây: (ảnh 3)

Như vậy, hàm số \(g\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( {0;2} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(145,5{\rm{\;cm}}\). 
B. \(155,5{\rm{\;cm}}\).   
C. \(165,5{\rm{\;cm}}\).               
D. \(175,5{\rm{\;cm}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức

Lời giải

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:

\(\overline x = 0,15.\frac{{145 + 155}}{2} + 0,3.\frac{{155 + 165}}{2} + 0,4.\frac{{165 + 175}}{2} + 0,15.\frac{{175 + 185}}{2} = 165,5\) (cm)

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Tìm số cách đi đến từng ô vuông một.

Lời giải

Số cách đi tới một ô vuông sẽ bằng tổng số cách đi tới ô vuông ngay trên nó và số cách đi tới ô vuông bên trái nó.

Nếu ô vuông đó không thể đi vào, số cách đi vào ô vuông đó sẽ bằng 0.

Qua đó, ta có bảng số cách đi tới từng ô vuông như sau:

1

1

1

1

1

1

2

3

4

0

1

0

3

7

7

1

1

0

7

14

Như vậy, có 14 cách cho con kiến đi tới ô vuông B từ ô vuông A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP