Câu hỏi:

26/12/2025 8 Lưu

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 100;100} \right]\) để hàm số \(y = \left( {{x^9} + 8{x^7} + 6{x^5} + m{x^3}} \right)\left( {{x^8} + 7{x^4}} \right) + 3m\) nhận \({x_0} = 0\) làm điểm cực tiểu?

A. 99.       
B. 100. 
C. 0.        
D. 101.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Xét dấu của đạo hàm hàm số trên với các giá trị của \(m\).

Lời giải

\(y = {x^{17}} + \ldots + 42{x^9} + 7m{x^7} + 3m;y' = 17{x^{16}} + \ldots + 378{x^8} + 49m{x^6}\)

\( = {x^6}\left( {17{x^{10}} + \ldots + 378{x^2} + 49m} \right)\)

Đặt \(g\left( x \right) = 17{x^{10}} + \ldots + 378{x^2} + 49m\)

Xét \(m < 0\), có \(g\left( 0 \right) < 0\), khi đó luôn tồn tại một lân cận \(\left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\) chứa \({x_0} = 0\) sao cho \(g\left( x \right) < 0\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\). Khi đó, \(y' \le 0\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\), tức là hàm số không đạt cực trị tại \({x_0} = 0\).

Xét \(m > 0\), có \(g\left( 0 \right) > 0\), khi đó luôn tồn tại một lân cận \(\left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\) chứa \({x_0} = 0\) sao cho \(g\left( x \right) > 0\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\). Khi đó, \(y' \ge 0\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\), tức là hàm số không đạt cực trị tại \({x_0} = 0\).

Xét \(m = 0\), có \(y' = {x^8}\left( {17{x^8} + \ldots + 378} \right)\). Đặt \(h\left( x \right) = 17{x^8} + \ldots + 378\). Do \(h\left( 0 \right) > 0\), khi đó luôn tồn tại một lân cận \(\left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\) chứa \({x_0} = 0\) sao cho \(h\left( x \right) > 0\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\). Khi đó, \(y' \ge 0\forall x \in \left( { - \varepsilon ;\varepsilon } \right)\), tức là hàm số không đạt cực trị tại \({x_0} = 0\).

Từ ba trường hợp, ta thấy không tồn tại giá trị của \(m\) thoả mãn yêu cầu bài toán

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(145,5{\rm{\;cm}}\). 
B. \(155,5{\rm{\;cm}}\).   
C. \(165,5{\rm{\;cm}}\).               
D. \(175,5{\rm{\;cm}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức

Lời giải

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:

\(\overline x = 0,15.\frac{{145 + 155}}{2} + 0,3.\frac{{155 + 165}}{2} + 0,4.\frac{{165 + 175}}{2} + 0,15.\frac{{175 + 185}}{2} = 165,5\) (cm)

Lời giải

Đáp án đúng là "128"

Phương pháp giải

Vẽ bảng biến thiên của hàm số cho từng trường hợp của \(m\).

Lời giải

Với \(m = 0\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Với \(m < 0\), có  nên hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Với \(m > 0\), ta xét hàm số:

\(f'\left( x \right) = 2x - \frac{m}{{{x^2}}}\). Cho \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{2{x^3} - m}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\)

Khi đó, vẽ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(f\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right) = \sqrt[3]{{\frac{{{m^2}}}{4}}} + \sqrt[3]{{2{m^2}}} + m = m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}}\)

Cho

\(m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}} = 176 \Leftrightarrow 2.\frac{m}{2} + 3\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{m}{2}} \right)}^2}}} = 176\)

\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} - 4} \right)\left( {2{{\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right)}^2} + 11\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} + 44} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} = 4 \Leftrightarrow m = 128\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP