Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. 6

Đáp án đúng là "6"

Phương pháp giải

Sử dụng các điều kiện của tứ diện đều.

Lời giải

Do điểm \(C\) nằm trên mặt phẳng \(Oxy\) có hoành độ dương, đồng thời thoả mãn

\(CA = CB = AB = 2\) nên toạ độ điểm \(C\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(x - 1)}^2} + {{(y - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2} = C{A^2} = 4}\\{{{(x - 1)}^2} + {{(y - 3)}^2} + {{(z - 1)}^2} = C{B^2} = 4}\\{x > 0}\\{z = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(x - 1)}^2} + {{(y - 1)}^2} = 3}\\{{{(y - 1)}^2} = {{(y - 3)}^2}}\\{x > 0}\\{z = 0}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + \sqrt 2 }\\{y = 2}\\{z = 0}\end{array} \Rightarrow C\left( {1 + \sqrt 2 ;2;0} \right)} \right.\)

Do điểm \(D\) có cao độ dương, đồng thời thoả mãn \(DA = DB = DC = AB = 2\) nên toạ độ điểm \(D\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(x - 1)}^2} + {{(y - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2} = D{A^2} = 4}\\{{{(x - 1)}^2} + {{(y - 3)}^2} + {{(z - 1)}^2} = D{B^2} = 4}\\{{{(x - 1 - \sqrt 2 )}^2} + {{(y - 2)}^2} + {z^2} = D{C^2} = 4}\\{z > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2}\\{{{(x - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2} = 3}\\{{{(x - 1 - \sqrt 2 )}^2} + {z^2} = 4}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + \sqrt 2 }\\{y = 2}\\{z = 2}\end{array} \Rightarrow D\left( {1 + \sqrt 2 ;2;2} \right)} \right.\)

Khi đó, \(T = a + b + c = 2 + 2 + 2 = 6\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(145,5{\rm{\;cm}}\). 
B. \(155,5{\rm{\;cm}}\).   
C. \(165,5{\rm{\;cm}}\).               
D. \(175,5{\rm{\;cm}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức

Lời giải

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:

\(\overline x = 0,15.\frac{{145 + 155}}{2} + 0,3.\frac{{155 + 165}}{2} + 0,4.\frac{{165 + 175}}{2} + 0,15.\frac{{175 + 185}}{2} = 165,5\) (cm)

Lời giải

Đáp án đúng là "128"

Phương pháp giải

Vẽ bảng biến thiên của hàm số cho từng trường hợp của \(m\).

Lời giải

Với \(m = 0\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Với \(m < 0\), có  nên hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Với \(m > 0\), ta xét hàm số:

\(f'\left( x \right) = 2x - \frac{m}{{{x^2}}}\). Cho \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{2{x^3} - m}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\)

Khi đó, vẽ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(f\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right) = \sqrt[3]{{\frac{{{m^2}}}{4}}} + \sqrt[3]{{2{m^2}}} + m = m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}}\)

Cho

\(m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}} = 176 \Leftrightarrow 2.\frac{m}{2} + 3\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{m}{2}} \right)}^2}}} = 176\)

\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} - 4} \right)\left( {2{{\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right)}^2} + 11\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} + 44} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} = 4 \Leftrightarrow m = 128\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP