Câu hỏi:

26/12/2025 14 Lưu

Trong không gian, cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(I\) là trung điểm của cạnh \(A'D',J\) là điểm nằm trên đường thẳng \(CC'\). Khi \(d\left( {AJ,B'I} \right)\) đạt giá trị lớn nhất, tỉ số \(\frac{{JC}}{{JC'}}\) bằng bao nhiêu?

Trong không gian, cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (ảnh 1)

A. \(\frac{2}{7}\).
B. \(\frac{3}{7}\)
C. \(\frac{3}{8}\).   
D. \(\frac{4}{7}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Toạ độ hoá hình đã cho.

Lời giải

Trong không gian, cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (ảnh 2)

Gọi \(K\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(IB'\). Khi đó, ta có \(d\left( {AJ,B'I} \right) \le AK\), dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AK \bot IB'}\\{AK \bot AJ}\end{array}} \right.\).

Chuẩn hoá độ dài cạnh hình lập phương bằng 1, chọn hệ trục toạ độ \(Oxyz\) như hình vẽ.

\(A\left( {0;0;0} \right),B'\left( {1;0;1} \right),I\left( {0;\frac{1}{2};1} \right),J\left( {1,1,m} \right)\).

Do \(K\) nằm trên \(IB'\) nên gọi toạ độ điểm \(K\)\(K\left( {1 - 2t;t;1} \right)\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\). Do

\(AK \bot IB' \Rightarrow \overrightarrow {AK} .\overrightarrow {IB'} = 0\) nên \(2\left( {1 - 2t} \right) - \left( { - 1} \right)\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{2}{5} \Rightarrow K\left( {\frac{1}{5};\frac{2}{5};1} \right)\).

Do \(AJ \bot AK\) nên

\(\overrightarrow {AJ} .\overrightarrow {AK} = 0 \Rightarrow 1.\frac{1}{5} + 1.\frac{2}{5} + m.1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{ - 3}}{5} \Rightarrow J\left( {1;1;\frac{{ - 3}}{5}} \right)\).

Khi đó \(\frac{{JC}}{{JC'}} = \frac{{\frac{3}{5}}}{{\frac{8}{5}}} = \frac{3}{8}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(145,5{\rm{\;cm}}\). 
B. \(155,5{\rm{\;cm}}\).   
C. \(165,5{\rm{\;cm}}\).               
D. \(175,5{\rm{\;cm}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức

Lời giải

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:

\(\overline x = 0,15.\frac{{145 + 155}}{2} + 0,3.\frac{{155 + 165}}{2} + 0,4.\frac{{165 + 175}}{2} + 0,15.\frac{{175 + 185}}{2} = 165,5\) (cm)

Lời giải

Đáp án đúng là "128"

Phương pháp giải

Vẽ bảng biến thiên của hàm số cho từng trường hợp của \(m\).

Lời giải

Với \(m = 0\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Với \(m < 0\), có  nên hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Với \(m > 0\), ta xét hàm số:

\(f'\left( x \right) = 2x - \frac{m}{{{x^2}}}\). Cho \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{2{x^3} - m}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\)

Khi đó, vẽ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(f\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right) = \sqrt[3]{{\frac{{{m^2}}}{4}}} + \sqrt[3]{{2{m^2}}} + m = m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}}\)

Cho

\(m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}} = 176 \Leftrightarrow 2.\frac{m}{2} + 3\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{m}{2}} \right)}^2}}} = 176\)

\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} - 4} \right)\left( {2{{\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right)}^2} + 11\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} + 44} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} = 4 \Leftrightarrow m = 128\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP