Câu hỏi:

26/12/2025 8 Lưu

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), chọn ngẫu nhiên một điểm mà tọa độ là các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hay bằng 4. Nếu các điểm có cùng xác suất được chọn như nhau, vậy thì xác suất để chọn được một điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 là:

A. \(\frac{{13}}{{81}}\).           
B. \(\frac{{15}}{{81}}\).   
C. \(\frac{{13}}{{32}}\).  
D. \(\frac{{11}}{{16}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là \({\bf{A}}\)

Phương pháp giải

+) Biểu diễn không gian mẫu dưới dạng tập hợp \({\rm{\Omega }} = \{ \left( {x;y} \right)|\left| x \right| \le 4;\left| y \right| \le 4;x;y \in \mathbb{Z}\} \), tìm \(\left| {\rm{\Omega }} \right|\)

+) Gọi A là biến cố: "Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2", biểu diễn \(A\) dưới dạng tập hợp và tìm số phần tử của \(A\).

+) Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \frac{{\left| A \right|}}{{\left| {\rm{\Omega }} \right|}}\)

Lời giải

Không gian mẫu \({\rm{\Omega }} = \{ \left( {x;y} \right)|\left| x \right| \le 4;\left| y \right| \le 4;x;y \in \mathbb{Z}\} \)

Có 9 cách chọn x, 9 cách chọn y, do đó \(\left| {\rm{\Omega }} \right| = 9.9 = 81\)

Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 là hình tròn tâm 0 bán kính 2.

Gọi \(A\) là biến cố: "Tập hợp các điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2"

\( \Rightarrow A = \left\{ {\left( {x;y} \right) + {x^2} + {y^2} \le 4} \right\} \Rightarrow {x^2} \le 4 \Rightarrow - 2 \le x \le 2\)

Với \(x = 0 \Rightarrow y \in \left\{ {0; \pm 1; \pm 2} \right\} \Rightarrow \) có 5 điểm

Với \(x = \pm 1 \Rightarrow y \in \left\{ {0; \pm 1} \right\} \Rightarrow \)\(2.3 = 6\) điểm

Với \(x = \pm 2 \Rightarrow y = 0 \Rightarrow \) Có 2 điểm.

\( \Rightarrow \left| A \right| = 5 + 6 + 2 = 13\). Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{\left| A \right|}}{{\left| {\rm{\Omega }} \right|}} = \frac{{13}}{{81}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(145,5{\rm{\;cm}}\). 
B. \(155,5{\rm{\;cm}}\).   
C. \(165,5{\rm{\;cm}}\).               
D. \(175,5{\rm{\;cm}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Áp dụng công thức

Lời giải

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:

\(\overline x = 0,15.\frac{{145 + 155}}{2} + 0,3.\frac{{155 + 165}}{2} + 0,4.\frac{{165 + 175}}{2} + 0,15.\frac{{175 + 185}}{2} = 165,5\) (cm)

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Tìm số cách đi đến từng ô vuông một.

Lời giải

Số cách đi tới một ô vuông sẽ bằng tổng số cách đi tới ô vuông ngay trên nó và số cách đi tới ô vuông bên trái nó.

Nếu ô vuông đó không thể đi vào, số cách đi vào ô vuông đó sẽ bằng 0.

Qua đó, ta có bảng số cách đi tới từng ô vuông như sau:

1

1

1

1

1

1

2

3

4

0

1

0

3

7

7

1

1

0

7

14

Như vậy, có 14 cách cho con kiến đi tới ô vuông B từ ô vuông A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP