Câu hỏi:

26/12/2025 3 Lưu

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

I was really disappointed at the play last night. The actors forgot their lines and the story was boring.

A. satisfied 
B. angry 
C. scared 
D. proud

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

disappointed (adj): thất vọng

satisfied (adj): hài lòng

angry (adj): giận dữ

scared (adj): sợ hãi

proud (adj): tự hào

=> disappointed >< satisfied

I was really disappointed at the play last night. The actors forgot their lines and the story was boring.

Dịch nghĩa: Tôi thực sự thất vọng về vở kịch tối qua. Các diễn viên quên lời thoại của họ và câu chuyện thật nhàm chán.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Foodbank is the largest hunger relief charity in Australia. They collect all kinds of food from farmers, manufacturers and retailers, then donate them to homeless shelters and soup kitchens.

A. raise 
B. provide 
C. give out 
D. receive

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

collect (v): thu gom

raise (v): nâng lên

provide (v): cung cấp

give out (v): phân phát

receive (v): nhận

=> collect >< give out

Foodbank is the largest hunger relief charity in Australia. They collect all kinds of food from farmers, manufacturers and retailers, then donate them to homeless shelters and soup kitchens.

Dịch nghĩa: Foodbank là tổ chức từ thiện cứu đói lớn nhất ở Úc. Họ thu thập tất cả các loại thực phẩm từ nông dân, nhà sản xuất và nhà bán lẻ, sau đó tặng chúng đến nhà cho người vô gia cư và bếp ăn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

fortunate (adj): may mắn

Cấu trúc so sánh hơn/ kém với tính từ dài:

- more fortunate: may mắn hơn

- less fortunate: kém may mắn hơn

Besides looking for perfect gifts for friends and family members, many people also think about those who are less fortunate.

Dịch nghĩa: Bên cạnh việc tìm kiếm những món quà hoàn hảo cho bạn bè và người thân trong gia đình, nhiều người cũng nghĩ đến những người kém may mắn nữa.

Câu 2

A. there were few female colleagues
B. she didn’t have anyone beside her
C. nobody guided her
D. she recruited a lot of female firefighters

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Khi cô Krakowski trở thành một lính cứu hỏa …

A. có rất ít đồng nghiệp nữ

B. cô ấy không có ai bên cạnh

C. không có ai hướng dẫn cô ấy

D. cô ấy tuyển rất nhiều lính cứu hỏa nữ

Thông tin: She became a firefighter in Florida in 2000, when there were very few women to work beside or guide her in the service.

Dịch nghĩa: Cô trở thành lính cứu hỏa ở Florida vào năm 2000, khi có rất ít phụ nữ làm việc bên cạnh hoặc hướng dẫn cô trong công việc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. I’m studying for an exam. 
B. Nothing. I was asleep.
C. I talked to my dad. 
D. I’ve done my homework.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP