Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Student A: “What were you doing at 10 p.m. last night?”
Student B: “__________”
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 10 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
A. I’m studying for an exam.: Tôi học để làm bài kiểm tra
B. Nothing. I was asleep.: Không làm gì cả. Tôi đi ngủ.
C. I talked to my dad.: Tôi nói chuyện với bố.
D. I’ve done my homework.: Tôi làm bài tập về nhà.
Student A: “What were you doing at 10 p.m. last night?”
Student B: “Nothing. I was asleep.”
Dịch nghĩa: Học sinh A: “Bạn đã làm gì vào lúc 10 giờ tối qua?”
Học sinh B: Không làm gì cả. Tôi đi ngủ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Student A: “Let’s have a bake sale to raise money for children in the mountainous area.”
Student B: “__________”
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
A. I love baking.: Tôi thích làm bánh.
B. I’d prefer to.: Tôi thích hơn.
C. That’s a good idea.: Ý tưởng hay đấy.
D. I can come to the bake sale.: Tôi có thể đến chỗ bán bánh
Student A: “Let’s have a bake sale to raise money for children in the mountainous area.”
Student B: “That’s a good idea.”
Dịch nghĩa:
Học sinh A: “Chúng mình hãy bán bánh để gây quỹ cho trẻ em miền núi nhé.”
Học sinh B: Ý tưởng hay đấy.
Câu 3:
Student A: “I won the audition last night.”
Student B: “__________”
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
A. Really? That was amazing!: Thật sao? Điều đó thật tuyệt!
B. Oh, dear! What was a shock!: Ôi chao! Thật là một cú sốc!
C. Ekk! That was lucky!: Ekk! Đó là may mắn thôi!
D. Aww! How cute you were!: Aww! Bạn thật dễ thương làm sao!
Student A: “I won the audition last night.”
Student B: “Really? That was amazing!”
Dịch nghĩa:
Học sinh A: “Tôi đã thắng buổi thử giọng tối qua.”
Học sinh B: Thật sao? Điều đó thật tuyệt!
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. more
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
fortunate (adj): may mắn
Cấu trúc so sánh hơn/ kém với tính từ dài:
- more fortunate: may mắn hơn
- less fortunate: kém may mắn hơn
Besides looking for perfect gifts for friends and family members, many people also think about those who are less fortunate.
Dịch nghĩa: Bên cạnh việc tìm kiếm những món quà hoàn hảo cho bạn bè và người thân trong gia đình, nhiều người cũng nghĩ đến những người kém may mắn nữa.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Khi cô Krakowski trở thành một lính cứu hỏa …
A. có rất ít đồng nghiệp nữ
B. cô ấy không có ai bên cạnh
C. không có ai hướng dẫn cô ấy
D. cô ấy tuyển rất nhiều lính cứu hỏa nữ
Thông tin: She became a firefighter in Florida in 2000, when there were very few women to work beside or guide her in the service.
Dịch nghĩa: Cô trở thành lính cứu hỏa ở Florida vào năm 2000, khi có rất ít phụ nữ làm việc bên cạnh hoặc hướng dẫn cô trong công việc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. agrees
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.