Câu hỏi:

26/12/2025 16 Lưu

Writing

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

I asked Kate to look after my cat when I was away. (TAKE)

=> I ________________________________________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

I asked Kate to take care of my cat when I was away.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: I asked Kate to take care of my cat when I was away.

take care of = look after: chăm sóc

I asked Kate to look after my cat when I was away.

(Tôi nhờ Kate chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Alice should work hard; otherwise, she won’t get the promotion.

=> Unless ________________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

Unless Alice works hard, she won’t get the promotion.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Unless Alice works hard, she won’t get the promotion.

(Nếu Alice không làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ không được thăng chức.)

Unless được sử dụng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa là không, trừ khi.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/shall + V.

Alice should work hard; otherwise, she won’t get the promotion.

(Alice nên làm việc chăm chỉ; nếu không, cô ấy sẽ không được thăng chức.)

Câu 3:

It started to rain in the middle of their picnic.

=> While ________________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

While they were having a picnic, it started to rain.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: While they were having a picnic, it started to rain.

(Trong khi họ đang dã ngoại thì trời bắt đầu mưa.)

Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang (quá khứ đơn).

Cấu trúc: While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed + (O)

It started to rain in the middle of their picnic.

(Trời bắt đầu mưa giữa buổi dã ngoại.)

Câu 4:

I’ve never run a marathon before.

=> This ________________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

This is the first time I have run a marathon.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: This is the first time I have run a marathon.

(Đây là lần đầu tiên tôi chạy đường dài.)

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một sự vật, hiện tượng chưa từng gặp hoặc trải qua.

Cấu trúc: It/This + be + the first time + (that) + S + have/has + V3/ed

I’ve never run a marathon before.

(Tôi chưa bao giờ chạy bộ đường dài trước đây.)

Câu 5:

Gemma is really busy at the moment, so she can’t help her sister do the laundry.

=> If________________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

If Gemma weren’t busy at the moment, she could help her sister do the laundry.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: If Gemma weren’t busy at the moment, she could help her sister do the laundry.

(Nếu Gemma không bận vào lúc này, cô ấy có thể giúp em gái giặt giũ.)

Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về điều không có thật, hoặc trái với thực tế ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V-ed / V2, S + would/could + V-bare

Gemma is really busy at the moment, so she can’t help her sister do the laundry.

(Hiện tại Gemma thật sự bận rộn, vì vậy cô ấy không thể giúp chị gái giặt giũ.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

fortunate (adj): may mắn

Cấu trúc so sánh hơn/ kém với tính từ dài:

- more fortunate: may mắn hơn

- less fortunate: kém may mắn hơn

Besides looking for perfect gifts for friends and family members, many people also think about those who are less fortunate.

Dịch nghĩa: Bên cạnh việc tìm kiếm những món quà hoàn hảo cho bạn bè và người thân trong gia đình, nhiều người cũng nghĩ đến những người kém may mắn nữa.

Câu 2

A. there were few female colleagues
B. she didn’t have anyone beside her
C. nobody guided her
D. she recruited a lot of female firefighters

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Khi cô Krakowski trở thành một lính cứu hỏa …

A. có rất ít đồng nghiệp nữ

B. cô ấy không có ai bên cạnh

C. không có ai hướng dẫn cô ấy

D. cô ấy tuyển rất nhiều lính cứu hỏa nữ

Thông tin: She became a firefighter in Florida in 2000, when there were very few women to work beside or guide her in the service.

Dịch nghĩa: Cô trở thành lính cứu hỏa ở Florida vào năm 2000, khi có rất ít phụ nữ làm việc bên cạnh hoặc hướng dẫn cô trong công việc.

Câu 3

A. I’m studying for an exam. 
B. Nothing. I was asleep.
C. I talked to my dad. 
D. I’ve done my homework.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP