Câu hỏi:

27/12/2025 16 Lưu

IV. WRITING

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

We walked around the Edinburgh Castle with our tour guide this morning. (SHOWED)

_____________________________________

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

Our tour guide showed us around the Edinburgh Castle this morning.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Our tour guide showed us around the Edinburgh Castle this morning.

(Hướng dẫn viên của chúng tôi đã đưa chúng tôi đi tham quan Lâu đài Edinburgh sáng nay.)

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Cấu trúc viết câu với thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.

We walked around the Edinburgh Castle with our tour guide this morning.

(Sáng nay chúng tôi đi dạo quanh Lâu đài Edinburgh với hướng dẫn viên du lịch.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Lily isn't going on the boat trip. Her brothers aren't going on the boat trip. (NEITHER ... NOR)

_____________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

Neither Lily nor her brothers are going on the boat trip.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Neither Lily nor her brothers are going on the boat trip.

(Cả Lily và các anh trai của cô đều không đi du ngoạn bằng thuyền.)

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Cấu trúc viết câu với “neither…nor…”: Neither A nor B + V (chia theo B).

Lily isn't going on the boat trip. Her brothers aren't going on the boat trip.

(Lily sẽ không đi du ngoạn bằng thuyền. Các anh trai của cô ấy sẽ không đi du ngoạn bằng thuyền.)

Câu 3:

Jennifer began shopping with a cloth bag to help fight global warming in 2021.

Jennifer has ___________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

Jennifer has shopped with a cloth bag to help fight global warming since 2021.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Jennifer has shopped with a cloth bag to help fight global warming since 2021.

(Jennifer đã mua sắm bằng túi vải để giúp chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu kể từ năm 2021.)

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:

S + began + V-ing. => S + has / have + V3/ed + for / since…

Jennifer began shopping with a cloth bag to help fight global warming in 2021.

(Jennifer bắt đầu mua sắm bằng túi vải để giúp chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu vào năm 2021.)

Câu 4:

The more trees we grow, the more carbon emissions we reduce. (CUT)

_____________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

The more trees we grow, the more carbon emissions we cut down.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: The more trees we grow, the more carbon emissions we cut down.

(Càng trồng nhiều cây, chúng ta càng cắt giảm được nhiều lượng khí thải carbon.)

Kiến thức: So sánh kép

Cấu trúc viết câu với so sánh đồng tiến với danh từ: The more + N + S +V, the more + N + S + V.

The more trees we grow, the more carbon emissions we reduce.

(Chúng ta càng trồng nhiều cây thì lượng khí thải carbon càng giảm.)

Câu 5:

The local economy began to change negatively because of the decline in marine biodiversity. (SINCE)

_____________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

Since the decline in marine biodiversity, the local economy began to change negatively.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Since the decline in marine biodiversity, the local economy began to change negatively.

(Bởi vì đa dạng sinh học biển suy giảm, nền kinh tế địa phương bắt đầu thay đổi tiêu cực.)

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân

Cấu trúc viết câu với “since” (bởi vì): Since + S + V, S + V.

The local economy began to change negatively because of the decline in marine.

biodiversity.

(Nền kinh tế địa phương bắt đầu thay đổi tiêu cực do sự suy giảm đa dạng sinh học biển.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: True

Kiến thức: Đọc hiểu

My Son has historic values beyond Vietnam.

(Mỹ Sơn có giá trị lịch sử vượt ra ngoài Việt Nam)

Thông tin: “we visited My Son Sanctuary in Quảng Nam, one of the most historic sites in Vietnam as well as Southeast Asia.”

Dịch nghĩa: chúng tôi đến thăm Thánh địa Mỹ Sơn ở Quảng Nam, một trong những di tích lịch sử nhất ở Việt Nam cũng như Đông Nam Á.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: well-known

Kiến thức: Từ loại

Trước danh từ “destination” (điểm đến) cần một tính từ.

know (v): biết => well-known (adj): nổi tiếng

The Louvre Museum is a well-known destination in Paris.

Dịch nghĩa: Bảo tàng Louvre là một điểm đến nổi tiếng ở Paris.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. friendship 

B. school performance
C. family problems 
D. attitude

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. government 

B. management 
C. example 
D. evidence

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. sand dune 
B. cave 
C. bay 
D. valley

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP