Câu hỏi:

27/12/2025 26 Lưu

PART 4. SPEAKING

Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange in each of the following questions.

a. Ben: Yes, I've decided to join the debate club.

b. Ben: It helps improve my public speaking skills, and I enjoy discussing current issues.

c. Mia: Are you planning to join any extracurricular activities this year?

d. Mia: Why did you choose the debate club?

e. Mia: That sounds interesting! I think I'll join you and give it a try.

A. c – a – d – b – e
B. d – a – c – b - e
C. d – b - c – a – e
D. c – b – e – a – d

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Sắp xếp đoạn hội thoại

*Nghĩa của các câu

a. Ben: Yes, I've decided to join the debate club.

(Ben: Vâng, tôi đã quyết định tham gia câu lạc bộ tranh luận.)

b. Ben: It helps improve my public speaking skills, and I enjoy discussing current issues.

(Ben: Nó giúp cải thiện kỹ năng nói trước công chúng của tôi và tôi thích thảo luận về các vấn đề hiện tại.)

c. Mia: Are you planning to join any extracurricular activities this year?

(Mia: Bạn có dự định tham gia hoạt động ngoại khóa nào trong năm nay không?)

d. Mia: Why did you choose the debate club?

(Mia: Tại sao bạn lại âu lạc bộ tranh luận?)

e. Mia: That sounds interesting! I think I'll join you and give it a try.

(Mia: Nghe thú vị đấy! Tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn và thử xem.)

Dịch bài hoàn chỉnh:

(c) Mia: Bạn có dự định tham gia hoạt động ngoại khóa nào trong năm nay không?

(a) Ben: Vâng, tôi đã quyết định tham gia câu lạc bộ tranh luận.

(d) Mia: Tại sao bạn âu lạc bộ tranh luận?

(b) Ben: Nó giúp cải thiện kỹ năng nói trước công chúng của tôi và tôi thích thảo luận về các vấn đề hiện tại.

(e) Mia: Nghe thú vị đấy! Tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn và thử xem.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Ms. Carter: I agree. We may need to adjust our teaching methods to better prepare the students.

b. Mr. Nguyen: Yes, I did. It seems more challenging than last year's, especially with the added emphasis on reading skills.

c. Ms. Carter: Have you had a chance to review the new university entrance exam for the 12th graders?

A. c – a – b
B. b – c – a
C. a – b – c
D. c – b – a

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Sắp xếp đoạn hội thoại

*Nghĩa của các câu

a. Ms. Carter: I agree. We may need to adjust our teaching methods to better prepare the students.

(Cô Carter: Tôi đồng ý. Chúng ta có thể cần phải điều chỉnh phương pháp giảng dạy của mình để chuẩn bị cho học sinh tốt hơn.)

b. Mr. Nguyen: Yes, I did. It seems more challenging than last year's, especially with the added emphasis on reading skills.

(Ông Nguyên: Vâng, tôi có. Kỳ thi này có vẻ khó khăn hơn năm ngoái, đặc biệt là với sự nhấn mạnh thêm vào kỹ năng đọc.)

c. Ms. Carter: Have you had a chance to review the new university entrance exam for the 12th graders?

(Cô Carter: Bạn đã có cơ hội ôn lại đề thi tuyển sinh đại học mới cho học sinh lớp 12 chưa?)

Dịch bài hoàn chỉnh:

(c) Cô Carter: Bạn đã ôn lại đề thi tuyển sinh đại học mới cho học sinh lớp 12 chưa?

(b) Ông Nguyên: Vâng, tôi có. Kỳ thi này có vẻ khó khăn hơn năm ngoái, đặc biệt là với sự nhấn mạnh thêm vào kỹ năng đọc.

(a) Cô Carter: Tôi đồng ý. Chúng ta có thể cần phải điều chỉnh phương pháp giảng dạy của mình để chuẩn bị cho học sinh tốt hơn.

Câu 3:

a. Eric: OK. Or maybe a hostel. They are much cheaper.

b. Cindy: I like that idea. We can find one online.

c. Cindy: I’m really looking forward to our trip to London. Shall we book a hotel?

A. b – a – c
B. c – a – b
C. b – c – a
D. c – b – a

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Sắp xếp đoạn hội thoại

*Nghĩa của các câu

a. Eric: OK. Or maybe a hostel. They are much cheaper.

(Eric: Được rồi. Hoặc có thể là một ký túc xá. Chúng rẻ hơn nhiều.)

b. Cindy: I like that idea. We can find one online.

(Cindy: Tôi thích ý tưởng đó. Chúng ta có thể tìm thấy một cái trực tuyến.)

c. Cindy: I’m really looking forward to our trip to London. Shall we book a hotel?

(Cindy: Tôi thực sự mong đợi chuyến đi tới London của chúng ta. Chúng ta đặt khách sạn nhé?)

Dịch bài hoàn chỉnh:

(c) Cindy: Tôi thực sự mong đợi chuyến đi tới London của chúng ta. Chúng ta đặt khách sạn nhé?

(a) Eric: Được rồi. Hoặc có thể là một ký túc xá. Chúng rẻ hơn nhiều.

(b) Cindy: Tôi thích ý tưởng đó. Chúng ta có thể tìm thấy một cái trực tuyến.

Câu 4:

a. Anne: Pardon?

b. Toby: Yes, Hyde Park and Regents Park are very beautiful.

c. Anne: What about restaurants? I suppose there are lots of good restaurants in the centre.

d. Toby: Hyde Park and Regents Park. They’re right in the centre. They are very beautiful.

e. Anne: Do you know if there are any good parks in London?

A. e – b – c – a – e
B. a – b – c – d – e
C. c – b – a – d – e
D. e – b – a – d – c

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Sắp xếp đoạn hội thoại

*Nghĩa của các câu

a. Anne: Pardon?

(Anne: Xin lỗi?)

b. Toby: Yes, Hyde Park and Regents Park are very beautiful.

(Toby: Vâng, Hyde Park và Regents Park rất đẹp.)

c. Anne: What about restaurants? I suppose there are lots of good restaurants in the centre.

(Anne: Còn nhà hàng thì sao? Tôi cho rằng có rất nhiều nhà hàng tốt ở trung tâm.)

d. Toby: Hyde Park and Regents Park. They’re right in the centre. They are very beautiful.

(Toby: Công viên Hyde và Công viên Regents. Chúng ở ngay trung tâm. Chúng rất đẹp.)

e. Anne: Do you know if there are any good parks in London?

(Anne: Bạn có biết có công viên nào tốt ở London không?)

Dịch bài hoàn chỉnh:

(e) Anne: Bạn có biết có công viên nào tốt ở London không?

(b) Toby: Vâng, Hyde Park và Regents Park rất đẹp.

(a) Anne: Xin lỗi?

(d) Toby: Công viên Hyde và Công viên Regents. Chúng ở ngay trung tâm. Chúng rất đẹp.

(c) Anne: Còn nhà hàng thì sao? Tôi cho rằng có rất nhiều nhà hàng tốt ở trung tâm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. salary and perks
B. working hours 
C. personal hobbies 
D. working environment

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những yếu tố cần cân nhắc khi làm việc?

A. tiền lương và đặc quyền

B. giờ làm việc

C. sở thích cá nhân

D. môi trường làm việc

Thông tin: Working hours are considered among the most important factors when you choose a job. – Another key factor you should consider is salary and other rewards. - it is essential to consider the working environment and opportunities for professional development.

Dịch nghĩa: Giờ làm việc được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi bạn lựa ột công việc. - Một yếu tố quan trọng khác bạn nên cân nhắc là tiền lương và các phần thưởng khác. - Điều cần thiết là phải xem xét môi trường làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Từ vựng

A. house (n): nhà

B. home (n): chỗ ở

C. land (n): vùng đất

D. place (n): nơi

Brazil is home to the largest population in Latin America, of more than 215 million people.

Dịch nghĩa: Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. his parents moved to work there 
B. he wanted to start his career again 
C. his company became very successful

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. and know where to start
B. despite not knowing where to start
C. but don't know where to start
D. because of not knowing where to start

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP