Câu hỏi:

27/12/2025 58 Lưu

Read the following passage and choose the best answer to each of the following questions.

Finding the right job is very important, but not so easy for job seekers. If you can choose a suitable job for yourself, you are motivated to do that job and develop your career path. Below are some things for people to take into account when choosing the right job.

Working hours are considered among the most important factors when you choose a job. Many people prefer a nine-to-five job, so they can have a proper work-life balance. For example, working parents may expect to work from 9 am to 5 pm so that they can take their children to school in the morning or pick them up in the afternoon. Others may consider a job with flexible working hours, so they can do things they enjoy, like pursuing hobbies, educating themselves or spending more time with loved ones.

Another key factor you should consider is salary and other rewards. The salary is a huge part of the package employers offer, but it does not mean that you should always choose a job based solely on it. Instead, you should opt for a job with a salary that can cover your cost of living and support you and your family comfortably. In addition to benefits such as health insurance and paid leave, you should also check if there are any perks on offer, for example, if working from home is allowed or if you get any employee discounts.

Finally, it is essential to consider the working environment and opportunities for professional development. If you have supportive managers and colleagues, you will be motivated to work harder and overcome any challenges. Opportunities for growth and promotion in a job should be considered carefully.

Which of the following is NOT mentioned as one of the factors to be considered when choosing a job? 

A. salary and perks
B. working hours 
C. personal hobbies 
D. working environment

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những yếu tố cần cân nhắc khi làm việc?

A. tiền lương và đặc quyền

B. giờ làm việc

C. sở thích cá nhân

D. môi trường làm việc

Thông tin: Working hours are considered among the most important factors when you choose a job. – Another key factor you should consider is salary and other rewards. - it is essential to consider the working environment and opportunities for professional development.

Dịch nghĩa: Giờ làm việc được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi bạn lựa ột công việc. - Một yếu tố quan trọng khác bạn nên cân nhắc là tiền lương và các phần thưởng khác. - Điều cần thiết là phải xem xét môi trường làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word huge in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ___________.

A. tiny
B. enormous
C. moderate
D. considerable

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “huge” (rất lớn) ở đoạn 3 có nghĩa trái ngược với ___________.

A. nhỏ bé

B. to lớn

C. vừa phải

D. đáng kể

Thông tin: The salary is a huge part of the package employers offer,

Dịch nghĩa: Tiền lương là một phần rất lớn trong gói phúc lợi mà nhà tuyển dụng đưa ra,

Câu 3:

The word it in paragraph 3 refers to ___________.

A. key factor
B. job
C. package
D. salary

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “it” ở đoạn 3 đề cập đến ___________.

A. yếu tố chính

B. công việc

C. gói

D. tiền lương

Thông tin: The salary is a huge part of the package employers offer, but it does not mean that you should always choose a job based solely on it.

Dịch nghĩa: Mức lương là một phần rất lớn trong gói phúc lợi mà nhà tuyển dụng đưa ra, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn luôn nên ột công việc chỉ dựa vào đó.

Câu 4:

The word supportive in paragraph 4 can be best replaced by __________.

A. dependable
B. encouraging
C. trustworthy
D. conservative

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “supportive” (hỗ trợ) ở đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.

A. đáng tin cậy

B. khuyến khích

C. đáng tin cậy

D. bảo thủ

Thông tin: If you have supportive managers and colleagues, you will be motivated to work harder and overcome any challenges.

Dịch nghĩa: Nếu có người quản lý và đồng nghiệp hỗ trợ, bạn sẽ có động lực làm việc chăm chỉ hơn và vượt qua mọi thử thách.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

A. When deciding on a job, the schedule of work ranks among the most significant factors.
B. Among the factors of a job, working hours are of the greatest importance.
C. Working hours must be given priority over any other factors when we select a career.
D. People believe that the schedule of work is the most important factor, but they're wrong.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Đọc hiểu

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân ở đoạn 2?

A. Khi quyết định một công việc, lịch trình làm việc là một trong những yếu tố quan trọng nhất.

B. Trong số các yếu tố của một công việc, giờ làm việc là quan trọng nhất.

C. Thời gian làm việc phải được ưu tiên hơn bất kỳ yếu tố nào khác khi chúng ta lựa ghề nghiệp.

D. Mọi người tin rằng lịch trình làm việc là yếu tố quan trọng nhất, nhưng họ đã sai.

Thông tin: Working hours are considered among the most important factors when you choose a job.

Dịch nghĩa: Giờ làm việc được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi bạn lựa ột công việc.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

A. It is a huge mistake to give priority to salary over other hidden benefits of a job.
B. If a person chooses a suitable job for themselves, their career will definitely take off.
C. It's advised to carefully consider the professional development prospects of the job.
D. Most employees prefer flexible working hours and even consider it a perk of a job.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Sẽ là một sai lầm lớn nếu ưu tiên tiền lương hơn những lợi ích tiềm ẩn khác của công việc.

B. Nếu một người ược một công việc phù hợp cho mình thì sự nghiệp của họ chắc chắn sẽ khởi sắc.

C. Nên xem xét cẩn thận triển vọng phát triển nghề nghiệp của công việc.

D. Hầu hết nhân viên thích giờ làm việc linh hoạt và thậm chí coi đó là một đặc quyền của công việc.

Thông tin: Finally, it is essential to consider the working environment and opportunities for professional development.

Dịch nghĩa: Cuối cùng, điều cần thiết là phải xem xét môi trường làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention some reasons why some people prefer flexible working hours?

A. Paragraph 1
B. Paragraph 2
C. Paragraph 3
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Đọc hiểu

Đoạn văn nào tác giả đề cập đến một số lý do khiến một số người thích giờ làm việc linh hoạt?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Thông tin: Others may consider a job with flexible working hours, so they can do things they enjoy, like pursuing hobbies, educating themselves or spending more time with loved ones.

Dịch nghĩa: Những người khác có thể cân nhắc một công việc có giờ làm việc linh hoạt để họ có thể làm những việc họ thích, như theo đuổi sở thích, giáo dục bản thân hoặc dành nhiều thời gian hơn cho những người thân yêu.

Câu 8:

In which paragraph does the writer explore various benefits brought by employment?

A. Paragraph 1
B. Paragraph 2
C. Paragraph 3
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Trong đoạn văn nào tác giả khám phá những lợi ích khác nhau mà việc làm mang lại?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Thông tin: you should opt for a job with a salary that can cover your cost of living and support you and your family comfortably. In addition to benefits such as health insurance and paid leave, you should also check if there are any perks on offer,

Dịch nghĩa: bạn nên ột công việc có mức lương có thể trang trải chi phí sinh hoạt và hỗ trợ bạn và gia đình một cách thoải mái. Ngoài các phúc lợi như bảo hiểm y tế và nghỉ phép có lương, bạn cũng nên kiểm tra xem có bất kỳ đặc quyền nào được cung cấp hay không,

Dịch bài đọc:

Tìm được công việc phù hợp là rất quan trọng nhưng không hề dễ dàng đối với người tìm việc. Nếu bạn có thể lựa ược một công việc phù hợp cho mình thì bạn sẽ có động lực để làm công việc đó và phát triển con đường sự nghiệp của mình. Dưới đây là một số điều mọi người cần lưu ý khi lựa ông việc phù hợp.

Giờ làm việc được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi bạn lựa một công việc. Nhiều người thích làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều để họ có thể có được sự cân bằng hợp lý giữa công việc và cuộc sống. Ví dụ, các bậc cha mẹ đi làm có thể mong đợi làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều để có thể đưa con đi học vào buổi sáng hoặc đón con vào buổi chiều. Những người khác có thể cân nhắc một công việc có giờ làm việc linh hoạt để họ có thể làm những việc họ thích, như theo đuổi sở thích, giáo dục bản thân hoặc dành nhiều thời gian hơn cho những người thân yêu.

Một yếu tố quan trọng khác bạn nên xem xét là tiền lương và các phần thưởng khác. Mức lương là một phần rất lớn trong gói phúc lợi mà nhà tuyển dụng đưa ra, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn luôn nên một công việc chỉ dựa vào đó. Thay vào đó, bạn nên một công việc có mức lương có thể trang trải chi phí sinh hoạt và hỗ trợ bạn và gia đình một cách thoải mái. Ngoài các lợi ích như bảo hiểm y tế và nghỉ phép có lương, bạn cũng nên kiểm tra xem có bất kỳ đặc quyền nào được cung cấp hay không, chẳng hạn như liệu bạn có được phép làm việc tại nhà hay không hoặc liệu bạn có được giảm giá cho nhân viên hay không.

Cuối cùng, điều cần thiết là phải xem xét môi trường làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp. Nếu có người quản lý và đồng nghiệp hỗ trợ, bạn sẽ có động lực làm việc chăm chỉ hơn và vượt qua mọi thử thách. Cơ hội phát triển và thăng tiến trong công việc cần được xem xét cẩn thận.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Từ vựng

A. house (n): nhà

B. home (n): chỗ ở

C. land (n): vùng đất

D. place (n): nơi

Brazil is home to the largest population in Latin America, of more than 215 million people.

Dịch nghĩa: Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người.

Lời giải

Bài nghe 1

Ellie: Hey, George, you look worried. What's wrong?

Geoge: Hi, Ellie. My little brother is always using social media. He's obsessed with other kinds of video streaming websites, too.

Ellie: That's terrible. Once he's addicted to the online world, it's extremely difficult to give up the bad habit.

Geoge: I agree. I can't persuade him to do anything else for fun. He loves watching reels that are endless because they're updated constantly.

Ellie: That's another serious issue. Some scientists believe that if users keep watching too many reels or short clips for a long time, their attention span will be seriously affected. Consequently, they will find it extremely difficult to concentrate on their studies or work for more than 30 minutes.

Geoge: Oh my God. That's extremely worrying.

Ellie: You'd better convince him to take up a healthy hobby, like walking, running, cycling or swimming.

Geoge: I'll do my best. Ah, I saw your little sister this morning. Her appearance has changed a lot recently.

Ellie: Actually, she's been under pressure from online influencers who are attractive with their own beauty standards. Those influencers promote lots of cosmetic products that help improve people's beauty. My sister is one of thousands of followers of those online influencers, so she believes in those beauty standards and ends up buying lots of cosmetic products and clothes that they promote.

Geoge: I've heard about some beauty standards promoted online. From my viewpoint, they're not completely right because they're simply suitable for some types of people. Therefore, following some standards that are not suitable for you is just a waste of money.

Ellie: Thanks for your advice. I'll try to make my sister understand her problems.

Dịch nghĩa:

Ellie: Này, George, trông bạn có vẻ lo lắng. Có chuyện gì vậy?

Geoge: Chào, Ellie. Em trai tôi luôn sử dụng mạng xã hội. Em ấy cũng bị ám ảnh bởi các loại trang web phát video khác.

Ellie: Thật kinh khủng. Một khi đã nghiện thế giới mạng thì việc từ bỏ thói quen xấu này là điều vô cùng khó khăn.

George: Tôi đồng ý. Tôi không thể thuyết phục em ấy làm bất cứ điều gì khác cho vui. Em ấy thích xem những cuộn phim dài vô tận vì chúng được cập nhật liên tục.

Ellie: Đó lại là một vấn đề nghiêm trọng khác. Một số nhà khoa học cho rằng nếu người dùng xem quá nhiều cuộn phim hoặc clip ngắn trong thời gian dài thì khả năng tập trung của họ sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Do đó, họ sẽ rất khó tập trung vào việc học hoặc làm việc trong hơn 30 phút.

Geoge: Ôi chúa ơi. Điều đó cực kỳ đáng lo ngại.

Ellie: Tốt hơn hết bạn nên thuyết phục em ấy theo đuổi một sở thích lành mạnh như đi bộ, chạy, đạp xe hoặc bơi lội.

Geoge: Tôi sẽ cố gắng hết sức. À, sáng nay tôi đã nhìn thấy em gái của bạn. Ngoại hình của cô gần đây đã thay đổi rất nhiều.

Ellie: Thực ra, cô ấy đang chịu áp lực từ những người có ảnh hưởng trực tuyến, những người có sức hấp dẫn với tiêu chuẩn sắc đẹp riêng của họ. Những người có ảnh hưởng đó quảng bá rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm giúp cải thiện vẻ đẹp của mọi người. Em gái tôi là một trong hàng nghìn người theo dõi những người có ảnh hưởng trực tuyến đó, vì vậy em ấy tin vào những tiêu chuẩn sắc đẹp đó và cuối cùng mua rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm và quần áo mà họ quảng cáo.

Geoge: Tôi đã nghe nói về một số tiêu chuẩn sắc đẹp được quảng bá trên mạng. Theo quan điểm của tôi, chúng không hoàn toàn đúng vì đơn giản là chúng phù hợp với một số kiểu người. Vì vậy, việc tuân theo một số tiêu chuẩn không phù hợp với mình chỉ là lãng phí tiền bạc.

Ellie: Cảm ơn lời khuyên của bạn. Tôi sẽ cố gắng làm cho em gái tôi hiểu được vấn đề của cô ấy.

1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: False

Kiến thức: Nghe hiểu

George is addicted to social media and video-streaming websites.

(George nghiện mạng xã hội và các trang web phát video trực tuyến.)

Thông tin: My little brother is always using social media. He's obsessed with other kinds of video streaming websites, too.

Dịch nghĩa: Em trai tôi luôn sử dụng mạng xã hội. Anh ấy cũng bị ám ảnh bởi các loại trang web phát video khác.

Câu 4

A. his parents moved to work there 
B. he wanted to start his career again 
C. his company became very successful

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. and know where to start
B. despite not knowing where to start
C. but don't know where to start
D. because of not knowing where to start

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP