Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original one in each of the following questions.
This is the first time Tom has played badminton.
This is the first time Tom has played badminton.
A. Tom has never played badminton before.
B. Tom had ever played badminton before.
C. Tom never have played badminton before.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
This is the first time + S + Ved/3 = S + has/have + never + Ved/3 + before: ai đó chưa từng làm gì trước đây.
Dịch: Tom chưa từng chơi cầu lông trước đây.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. warmer
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Dựa vào câu: Global warming may make the sea level become higher.
Dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể làm cho mực nước biển trở nên cao hơn.
Câu 2
A. who
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
“where” là mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn, thường thay thế cho “at which”.
Dịch: Cát Bà có ba bãi tắm chính, nơi du khách có thể tắm nắng và thưởng thức hương vị của biển, đặc biệt là vào lúc hoàng hôn.
Câu 3
A. desks
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. but
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. not talked
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. a little
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.