Câu hỏi:

29/12/2025 3 Lưu

Cho hàm số\[y = f(x) = {x^3} - 3x\]. Khi đó:

a) Hàm số đồng biến trên khoảng \[( - 1;1)\].
Đúng
Sai
b) Hàm số có 2 điểm cực trị.
Đúng
Sai
c) Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = f(x) + 2\] trên đoạn \[{\rm{[}}0;2]\] bằng 4.
Đúng
Sai
d) Có duy nhất một giá trị của tham số thực \[m\] sao cho giá trị lớn nhất của hàm số\[y = \left| {f(x) + m} \right|\] trên đoạn \[{\rm{[}}0;2]\] bằng 3.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\[\begin{array}{l}y' = f'(x) = 3{x^2} - 3\\y' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\end{array}\]

Bảng biến thiên

Vậy \[m =  \pm 1\] thì (ảnh 1)

a) Từ bảng biến thiên suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng\[( - 1;1)\]

 a) sai

b) Từ bảng biến thiên suy ra hàm số có 2 điểm cực trị.

 b) đúng.

c) Ta có\[f(0) = 0,\,\,f(2) = 2 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} f(x) = 2 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} (f(x) + 2) = 4\]

 c) đúng.

d) Ta có\[\mathop {\max }\limits_{[0;2]} f(x) = 2,\,\mathop {\min }\limits_{[0;2]} f(x) =  - 2 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} (f(x) + m) = 2 + m,\,\,\mathop {\min }\limits_{[0;2]} (f(x) + m) =  - 2 + m\].

\[\mathop {\max }\limits_{[0;2]} (\left| {f(x) + m} \right|) = \max (\left| { - 2 + m} \right|,\left| {2 + m} \right|)\]

* Nếu \[\left| { - 2 + m} \right| = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 5\\m =  - 1\end{array} \right.\]

         + Với \[m = 5 \Rightarrow \left| {2 + m} \right| = 7 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} (\left| {f(x) + m} \right|) = 7\] nên loại\[m = 5\]

          + Với \[m =  - 1 \Rightarrow \left| {2 + m} \right| = 1 < 3 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} (\left| {f(x) + m} \right|) = 3\] nên \[m =  - 1\] thoả mãn

* Nếu \[\left| {2 + m} \right| = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m =  - 5\end{array} \right.\].

+ Với \[m = 1 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} (\left| {f(x) + m} \right|) = 3\] nên \[m = 1\] thỏa mãn.

+ Với \[m =  - 5 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} (\left| {f(x) + m} \right|) = 7\] nên loại \[m =  - 5\]

Vậy \[m =  \pm 1\] thì giá trị lớn nhất của hàm số\[y = \left| {f(x) + m} \right|\] trên đoạn \[{\rm{[}}0;2]\] bằng 3.

 d) sai

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: \[499\].

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) =  + \infty  \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {2f\left( x \right) - {f^2}\left( x \right)} \right] =  - \infty \] nên không tồn tại \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } g\left( x \right)\].\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = 1 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {\sqrt {2f\left( x \right) - {f^2}\left( x \right)}  + m} \right] = 1 + m\].\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {\sqrt {{x^2} + 1000x}  + x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {\frac{{1000x}}{{\sqrt {{x^2} + 1000x}  - x}}} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {\frac{{1000}}{{ - \sqrt {1 + 1000/x}  - 1}}} \right] =  - 500.\]

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } g\left( x \right) = \frac{{ - 500}}{{1 + m}}\left( {m \ne  - 1} \right)\] suy ra tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[g\left( x \right)\] là đường thẳng \[y = \frac{{ - 500}}{{1 + m}}\]

Để đồ thị hàm số \[g\left( x \right)\] có tiệm cận ngang nằm dưới đường thẳng \[y =  - 1\] khi và chỉ khi \[\frac{{ - 500}}{{1 + m}} <  - 1 \Leftrightarrow \frac{{m - 499}}{{m + 1}} < 0 \Leftrightarrow  - 1 < m < 499\] mà \[m\] nguyên thuộc \[\left[ { - 2020;2020} \right]\] nên \[m \in \left\{ {0;1;2;...;498} \right\}\].

Vậy có \[498 - 0 + 1 = 499\] giá trị nguyên của \[m\].

Lời giải

Đáp án: \(15\)

Từ giả thiết, điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z - 1 = 0\);

Có \(MA = MB\), suy ra \(M\) thuộc mặt phẳng trung trực của \(AB\)là \(\left( Q \right):y + z = 0\);

Suy ra\(M\)thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

Ta tìm được đó là đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = t\\z =  - t\end{array} \right.\).

Tham số hóa \(M\left( {1 - 3t;t; - t} \right)\) thì \(\overrightarrow {AM} \left( { - 1 - 3t;t - 2; - t} \right);\overrightarrow {BM} \left( { - 1 - 3t;t; - t + 2} \right)\)

Suy ra \(\cos AMB = \frac{{\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} }}{{MA.MB}} = \frac{{{{\left( {1 + 3t} \right)}^2} + t\left( {t - 2} \right).2}}{{{{\left( {1 + 3t} \right)}^2} + {{\left( {t - 2} \right)}^2} + {t^2}}} = \frac{{11{t^2} + 2t + 1}}{{11{t^2} + 2t + 5}} = f\left( t \right)\)

Để góc \(AMB\) lớn nhất thì ta cần \[\cos AMB = f\left( t \right)\] nhỏ nhất.

Khảo sát hàm \(f\left( t \right)\)ta được \(f\left( t \right)\)nhỏ nhất khi và chỉ khi \(t =  - \frac{1}{{11}}\).

Suy ra \(M\left( {\frac{{14}}{{11}}; - \frac{1}{{11}};\frac{1}{{11}}} \right)\). Vậy \(S = 15\).

Câu 7

A. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{{18}} + \frac{{k2\pi }}{3}}\\{x = \frac{{5\pi }}{{18}} + \frac{{k2\pi }}{3}}\end{array}} \right.\).              
B. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}}\\{x = \frac{\pi }{{12}} + \frac{{k2\pi }}{3}}\end{array}} \right.\).              
C. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{{18}} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{{18}} + k2\pi }\end{array}} \right.\).                         
D. \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{{5\pi }}{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP