Câu hỏi:

30/12/2025 4 Lưu

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và hàm số y = f'(2x+1) có bảng xét dấu như sau:

loading...

Hỏi có bao nhiêu số nguyên dương m để hàm số y = g(x) = f(x2025 + 2025x  +m)  có ít nhất 5 điểm cực trị. (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án:  __

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là "0"

Phương pháp giải

Lời giải

Ta có bảng xét dấu của hàm số \(f'\left( x \right)\)

Ta thấy \(g\left( { - x} \right) = f\left( {\left| {{{( - x)}^{2025}} - 2025x} \right| + m} \right) = g\left( x \right)\), suy ra \(g\left( x \right)\) là hàm chẵn.

Đề hàm số \(g\left( x \right)\) có ít nhất 5 điểm cực trị thì hàm số \(y = f\left( {{x^{2025}} + 2025x + m} \right)\) có ít nhất 2 điểm cực trị dương. Khi đó \(y' = \left( {2025{x^{2024}} + 2025} \right).f'\left( {{x^{2025}} + 2025x + m} \right) = 0\) có ít nhất 2 nghiệm dương phân biệt.

Từ đó suy ra \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^{2025}} + 2025x =  - 1 - m}\\{{x^{2025}} + 2025x = 1 - m}\\{{x^{2025}} + 2025x = 3 - m}\end{array}{\rm{\;}}} \right.\) có ít nhất 2 nghiệm dương phân biệt.

Xét hàm số \(y = {x^{2025}} + 2025x\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Từ bảng biến thiên, suy ra: \(1 - m > 0 \Leftrightarrow m < 1\)

Vậy không tồn tại nguyên \(m\) dương thỏa mãn đề bài.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Tính thể tích

Lời giải

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều, A'A = A'B = A'C = a căn 7 (ảnh 1)

Ta có \(A'A = A'B = A'C = a\sqrt 7 \) nên \(A'\) cách đều ba điểm \(A,B,C\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\)\(G\) là trọng tâm tam giác đều \(ABC\) suy ra \(A'G \bot \left( {ABC} \right)\)

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {ABC} \right),B'C \cap \left( {ABC} \right) = C \Rightarrow HC\) là hình chiếu của \(B'C\) lên \(\left( {ABC} \right)\).

Suy ra \(\left( {B'C\widehat {\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {B'C;HC}} \right) = {30^ \circ }\), và

\(B'H = d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right) = A'G\) (vì \(A'B'//\left( {ABC} \right)\))

Xét tam giác \(B'HC\) vuông tại \(H\) ta có:

\({\rm{sin}}{30^ \circ } = \frac{{d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{A'G}}{{B'C}}\).

Suy ra \(B'C = 2A'G\), đặt \(x = A'G,x > 0 \Rightarrow B'C = 2x\).

Mà ta thấy \(BC \bot \left( {A'AM} \right) \Rightarrow BC \bot A'A \Rightarrow BC \bot B'B \Rightarrow B'BC'C\) là hình chữ nhật.

Xét tam giác \(A'AG\) vuông tại \(G\), suy ra

\(AG = \sqrt {A'{A^2} - A'{G^2}} = \sqrt {7{a^2} - {x^2}} \Rightarrow AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}\sqrt {7{a^2} - {x^2}} \)

\( \Rightarrow AB = BC = AC = \sqrt {3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right)} \).

Xét tam giác \(B'BC\) vuông tại \(B\)

\( \Leftrightarrow B'{B^2} + B{C^2} = B'{C^2} \Leftrightarrow 7{a^2} + 3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 2a\).

Suy ra \(A'G = 2a \Rightarrow AB = BC = AC = 3a \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2}\).

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'G.{S_{ABC}} = 2a.\frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}{a^3}\).

Câu 2

A. \(\frac{\pi }{{12}}\).   
B. \(\frac{\pi }{6}\). 
C. \(\frac{\pi }{3}\).    
D. \(\frac{\pi }{4}\).

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.

Lời giải

Ta có \({\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right)\) có chu kỳ là \(\frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{{12}}}} = 24\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP