Câu hỏi:

31/12/2025 1 Lưu

Người ta dùng một laze CO2 có công suất P = 10W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5cm/s trên bề mặt của một mô mềm. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18kJ/(kg.K). Nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2260kJ/kg.

Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1mm3 nước ở 37oC.

A. 2,52J.     
B. 2,52kJ.    
C. 2,25J. 
D. 5,52J.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt

Lời giải

Khối lượng nước cần làm cho bốc hơi:

\(m = V = {1.10^{ - 6}}kg\) với \(V = 1\;{\rm{m}}{{\rm{m}}^3} = {1.10^{ - 9}}\;{{\rm{m}}^3}\)\(\rho = 1000\;{\rm{kg/}}{{\rm{m}}^3}\).

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối nước từ \({37^0}C\) đến điểm sôi .

\({Q_1} = mc(100 - 37) = {1.10^{ - 6}}.4180.63 = 0,26334J\)

Nhiệt lượng cần thiết để làm khối nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở điểm sôi:

\({Q_2} = mL = {1.10^{ - 6}}{.2260.10^3} = 2,26\;{\rm{J}}\)

Nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi \(1\;{\rm{m}}{{\rm{m}}^3}\) nước ở \({37^^\circ }{\rm{C}}\):

\(Q = {Q_1} + {Q_2} = 0,26334 + 2,26 = 2,52334J = 2,52J\)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1s.

A. 3,936dm3.     
B. 3,936cm3.     
C. 3,936m3.    
D. 3,936mm3.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin bài cung cấp.

Lời giải

Nhiệt lượng mà vùng mô bị chiếu nhận được từ tia laze trong 1 s:

Thể tích nước bị bốc hơi trong 1s: \(V' = \frac{{Q'}}{Q} = \frac{{10}}{{2,52334}} = 3,936\;{\rm{m}}{{\rm{m}}^3}\)

Câu 3:

Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.

A. 3,936mm.             
B. 2,336cm.          
C. 1,636m
D. 3,6mm.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng thông tin bài cung cấp

Áp dụng công thức tính diện tích đã biết

Lời giải

Chiều dài của vết cắt trong 1s: \(l = v.1 = 0,5\;{\rm{cm}} = 5\;{\rm{mm}}\)

Diện tích của vết cắt trong 1s là: \(S = 2rl = 2.0,15 = 1\;{\rm{m}}{{\rm{m}}^2}\)

Chiều sâu cực đại của vết cắt: \(h = \frac{{V'}}{S} = \frac{{3,963}}{1} = 3,936\;{\rm{mm}}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Tính thể tích

Lời giải

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều, A'A = A'B = A'C = a căn 7 (ảnh 1)

Ta có \(A'A = A'B = A'C = a\sqrt 7 \) nên \(A'\) cách đều ba điểm \(A,B,C\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\)\(G\) là trọng tâm tam giác đều \(ABC\) suy ra \(A'G \bot \left( {ABC} \right)\)

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {ABC} \right),B'C \cap \left( {ABC} \right) = C \Rightarrow HC\) là hình chiếu của \(B'C\) lên \(\left( {ABC} \right)\).

Suy ra \(\left( {B'C\widehat {\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {B'C;HC}} \right) = {30^ \circ }\), và

\(B'H = d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right) = A'G\) (vì \(A'B'//\left( {ABC} \right)\))

Xét tam giác \(B'HC\) vuông tại \(H\) ta có:

\({\rm{sin}}{30^ \circ } = \frac{{d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{A'G}}{{B'C}}\).

Suy ra \(B'C = 2A'G\), đặt \(x = A'G,x > 0 \Rightarrow B'C = 2x\).

Mà ta thấy \(BC \bot \left( {A'AM} \right) \Rightarrow BC \bot A'A \Rightarrow BC \bot B'B \Rightarrow B'BC'C\) là hình chữ nhật.

Xét tam giác \(A'AG\) vuông tại \(G\), suy ra

\(AG = \sqrt {A'{A^2} - A'{G^2}} = \sqrt {7{a^2} - {x^2}} \Rightarrow AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}\sqrt {7{a^2} - {x^2}} \)

\( \Rightarrow AB = BC = AC = \sqrt {3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right)} \).

Xét tam giác \(B'BC\) vuông tại \(B\)

\( \Leftrightarrow B'{B^2} + B{C^2} = B'{C^2} \Leftrightarrow 7{a^2} + 3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 2a\).

Suy ra \(A'G = 2a \Rightarrow AB = BC = AC = 3a \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2}\).

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'G.{S_{ABC}} = 2a.\frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}{a^3}\).

Câu 2

A. \(\frac{\pi }{{12}}\).   
B. \(\frac{\pi }{6}\). 
C. \(\frac{\pi }{3}\).    
D. \(\frac{\pi }{4}\).

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.

Lời giải

Ta có \({\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right)\) có chu kỳ là \(\frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{{12}}}} = 24\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Sự không đồng nhất của lực hấp dẫn từ Mặt trăng.
B. Sự không đồng nhất của lực hấp dẫn từ Trái đất.
C. Sự không đồng nhất của lực hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng.
D. Sự không đồng nhất của lực hấp dẫn giữa Mặt trăng và các thiên thể khác trừ Trái đất.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. This chance did not happen    
B. By happening this chance
C. This happen did not by chance               

D. This did not happen by chance

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP