Câu hỏi:

31/12/2025 2 Lưu

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Cu. Cho 18,2 gam X vào 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng tạo ra dung dịch Z và 9,916 lít (đkc) hỗn hợp T gồm NO và khí D không màu. Hỗn hợp T có tỉ khối so với hydrogen là 23,5. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và khối lượng mỗi muối trong dung dịch Z?

A. \({{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 2,7{\rm{\;g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}}} = 6,4{\rm{\;g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}}} = 68,4\,\,{\rm{g;}}\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 32\;{\rm{g}}\).
B. \({{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 2,7{\rm{\;g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}}} = 12,8{\rm{\;g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}}} = 34,2{\rm{\;g;}}\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 32\;{\rm{g}}\).
C. \({{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 5,4{\rm{\;g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}}} = 6,4{\rm{\;g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}}} = 68,4{\rm{\;g;}}\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 32\;{\rm{g}}\).
D. \({{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 5,4\;{\rm{g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}}} = 12,8\;{\rm{g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}}} = 34,2\;{\rm{g}};\,\,{{\rm{m}}_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 32\;{\rm{g}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Lời giải

\({M_T} = 23,5.2 = 47 \to {M_{NO}} = 30 < 47 < {M_D} \to \) D là \(S{O_2}\left( {M = 64{\rm{\;g/mol}}} \right)\)

Suy ra số mol NO là 0,2 mol và số mol SO2 là 0,2 mol

Thực chất phản ứng theo các phương trình sau:

\({\rm{Al}} \to {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }} + 3{\rm{e}}\).

\({\rm{Cu}} \to {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2{\rm{e}}\)

Với số mol Al là x và số mol Cu là y

Tổng số mol e nhường \( = 3{\rm{x}} + 2{\rm{y}}\)

\({\rm{NO}}_3^ - + 4{{\rm{H}}^ + } + 3{\rm{e}} \to {\rm{NO}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\({\rm{SO}}_4^{2 - } + 4{{\rm{H}}^ + } + 2{\rm{e}} \to {\rm{S}}{{\rm{O}}_2} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

Tổng số mol e nhận \( = 0,6 + 0,4 = 1\)

Số mol H+ trong \({\rm{Y}} = 1,2.2 + 0,2 = 2,6 > \) số mol \({{\rm{H}}^ + }\)tham gia phản ứng \( = \left( {0,2 + 0,2} \right).4 = 1,6\)

Nên kim loại tan hết.

Vậy ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{27x + 64y = 18,2}\\{3x + 2y = 1}\end{array} \Leftrightarrow x = y = 0,2} \right.\)

Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp ban đầu là:

\({{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}} = 0,2.27 = 5,4{\rm{\;g}}\)

\({{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}}} = 0,2.64 = 12,8{\rm{\;g}}\)

Vì số mol \({\rm{NO}}_3^ - \) phản ứng = số mol \({\rm{NO}}_3^ - \) trong Y nên dung dịch Z không có \({\rm{NO}}_3^ - \) và chỉ có \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }},{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }},{\rm{SO}}_4^{2 - }\).

Khối lượng \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} = 0,1.342 = 34,2\)gam

Khối lượng \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4} = 0,2,160 = 32\) gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Tính thể tích

Lời giải

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều, A'A = A'B = A'C = a căn 7 (ảnh 1)

Ta có \(A'A = A'B = A'C = a\sqrt 7 \) nên \(A'\) cách đều ba điểm \(A,B,C\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\)\(G\) là trọng tâm tam giác đều \(ABC\) suy ra \(A'G \bot \left( {ABC} \right)\)

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {ABC} \right),B'C \cap \left( {ABC} \right) = C \Rightarrow HC\) là hình chiếu của \(B'C\) lên \(\left( {ABC} \right)\).

Suy ra \(\left( {B'C\widehat {\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {B'C;HC}} \right) = {30^ \circ }\), và

\(B'H = d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right) = d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right) = A'G\) (vì \(A'B'//\left( {ABC} \right)\))

Xét tam giác \(B'HC\) vuông tại \(H\) ta có:

\({\rm{sin}}{30^ \circ } = \frac{{d\left( {B';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{d\left( {A';\left( {ABC} \right)} \right)}}{{B'C}} = \frac{{A'G}}{{B'C}}\).

Suy ra \(B'C = 2A'G\), đặt \(x = A'G,x > 0 \Rightarrow B'C = 2x\).

Mà ta thấy \(BC \bot \left( {A'AM} \right) \Rightarrow BC \bot A'A \Rightarrow BC \bot B'B \Rightarrow B'BC'C\) là hình chữ nhật.

Xét tam giác \(A'AG\) vuông tại \(G\), suy ra

\(AG = \sqrt {A'{A^2} - A'{G^2}} = \sqrt {7{a^2} - {x^2}} \Rightarrow AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}\sqrt {7{a^2} - {x^2}} \)

\( \Rightarrow AB = BC = AC = \sqrt {3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right)} \).

Xét tam giác \(B'BC\) vuông tại \(B\)

\( \Leftrightarrow B'{B^2} + B{C^2} = B'{C^2} \Leftrightarrow 7{a^2} + 3\left( {7{a^2} - {x^2}} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 2a\).

Suy ra \(A'G = 2a \Rightarrow AB = BC = AC = 3a \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2}\).

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = A'G.{S_{ABC}} = 2a.\frac{{9\sqrt 3 }}{4}{a^2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}{a^3}\).

Câu 2

A. \(\frac{\pi }{{12}}\).   
B. \(\frac{\pi }{6}\). 
C. \(\frac{\pi }{3}\).    
D. \(\frac{\pi }{4}\).

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Tính chu kỳ của hàm số lượng giác.

Lời giải

Ta có \({\rm{cos}}\left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right)\) có chu kỳ là \(\frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{{12}}}} = 24\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. This chance did not happen    
B. By happening this chance
C. This happen did not by chance               

D. This did not happen by chance

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Ngày 5 tháng 6 năm 1862.   
B. Ngày 5 tháng 6 năm 1863.
C. Ngày 5 tháng 6 năm 1864.      
D. Ngày 5 tháng 6 năm 1865.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP