Câu hỏi:

21/03/2020 10,785 Lưu

Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được

A.  Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

B. 12,5% gà mái lông trắng.

C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.

D. 100% gà lông xám.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B.

P: Trống lông đen x mái lông trắng

F1: 100% lông đen

F1 x F1

F2: Trống : 6 đen : 2 xám

Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới

=>  Gen nằm trên NST giới tính

F2 có 16 tổ hợp lai

=>  F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb và AaXBY

ở gà XX là giới đực, XY là giới cái

F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb

Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY

Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng

=>  A-B- = đen

A-bb = đỏ

aaB- = xám

aabb = trắng

Trống: 6 đen : 2 xám

            A-B- = đen

            aaB- = xám

xám F2 x xám F2 :  (1aaXBXB : 1aaXBXb) x aaXBY

đời con: trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb        

 <=> 4 xám mái : 3aaXBY : 1 aaXbY        

<=> 3 xám : 1 trắng

gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Khả năng sinh sản cao

B. Năng suất cao

C. Sức chống chịu tốt

D. Sinh trưởng phát triển tốt

Lời giải

Chọn A.

Thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản nhưng thể đa bội lẻ thì bất thụ, không có khả năng sinh sản

Lời giải

Chọn C.

Cỏ -> côn trùng ăn lá -> chim ăn hạt ->thỏ -> mèo rừng

Xét về sinh khối

Mèo rừng gia tăng 360kg/năm = 30% lượng thức ăn đồng hóa được từ thỏ

Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được là:

36003 = 1200 kg/năm

A sai

Hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình là 10%

=>  Khối lượng thỏ ăn vào là :

12000,1 =12000 kg/năm

D sai

Lượng thỏ còn lại là 75%, tức là lương thỏ bị ăn chiếm 25% tổng sản lượng thỏ

=>  Tổng sản lượng thỏ là

120000,25 = 48000 kg/năm

C đúng

Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ làm thức ăn

=>  Sản lượng cỏ còn lại sau khi côn trùng sử dụng là 80% tổng sản lượng cỏ

= 0,8 x 1 = 0,8 tấn/ha/năm

B sai

Câu 3

A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.

B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.

C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới bằng nhau.

C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới không bằng nhau.

D. Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP