Câu hỏi:

26/03/2020 428 Lưu

Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F­1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng đời con có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng

B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng

C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng

D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thu phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Giải thích:

-        F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 -> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước gen:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng.

-        A sai. Vì cây hoa vàng có kiểu gen Aabb giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có 100% hoa vàng. Nếu cây hoa vàng có kiểu gen Aabb giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có tỉ lệ 50% hoa vàng : 50% hoa trắng.

-        B sai. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABB thì đời con có 100% hoa đỏ. Nếu cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb thì khi lai với cây hoa trắng sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

-        C đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb lai với cây hoa vàng có kiểu gen Aabb thì đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng.

D sai. Vì khi cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F­1 toàn hoa đỏ thì chứng tỏ F1 có kiểu gen AaBb. Khi tiếp tục cho F1 tự thụ phấn sẽ thu được F2 có 3 loại kiểu hình là 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh đỉnh thân

C. Mô phân sinh lóng.

D. Mô phân sinh đỉnh rễ

Lời giải

Đáp án A

Cây 1 lá mầm không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp

Câu 2

A. Cố định nitơ

B. Vận chuyển nước và muối khoáng

C. Tạo áp suất rễ

D. Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ

Lời giải

Đáp án D

- Đai Caspari là một tập hợp các hợp chất cấu tạo từ suberin và cả licnin bao quanh khoảng gian bào mỗi tế bào nội bì, tạo thành một vành đai xung quanh lớp nội bì, hoàn toàn không thấm nước và chất tan.

- Nước từ môi trường vận chuyển vào rễ theo con đường gian bào đến lớp nội bì này coi như kết thúc, dòng nước và khoáng phải chuyển sang con đường chất nguyên sinh mới vào được mạch gỗ. Nhờ đó, rễ ngăn được nước ở xylem mạch gỗ thẩm thấu ngược trở lại, đồng thời, cây có thể điều chỉnh lượng nước và chất hòa tan.

Đai caspari có vai trò nào sau đây? 	A. Cố định nitơ B. Vận chuyển nước (ảnh 1)

Câu 3

A. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương

B. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm

C. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm

D. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Điện thế nghỉ là điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích

B. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương

C. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm

D. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích đ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Bẩm sinh

B. Học được

C. Rút ra kinh nghiệm

D. Hỗn hợp

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit

B. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu

C. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit

D. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP