Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
Most Americans eat three meals (25) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (26) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.
Dinner is the main meal.
For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (27) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a diet eat just a cup of yogurt.
Lunch and dinner are more (28) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (29) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.
Câu hỏi trong đề: 25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu hỏi giới từ.
during the day: trong cả ngày
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Dịch bài đọc
Hầu hết người Mỹ ăn 3 bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa, và bữa tối. Bữa sáng trong khoảng từ 7 đến 8 giờ sáng, bữa trưa trong khoảng 11 giờ trưa cho tới chiều, và bữa tối trong khoảng từ 6 đến 8 giờ tối. Vào Chủ nhật, “brunch” là một sự kết hợp giữa bữa sáng và trưa, thường bắt đầu lúc 11 giờ sáng. Học sinh thường tận hưởng “study break” hoặc một bưã phụ buổi tối vào khoảng 10 hoặc 11 giờ tối. Bữa sáng và bữa trưa thường là bữa ăn nhẹ, với duy nhất 1 phần.
Bữa tối thường là bữa chính.
Vào bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa thường được trộn lẫn cùng nhau trong một cái bát, một cốc nước cam, và một lát bánh mỳ hoặc bánh nướng kẹp thịt nguội, bơ, hoặc bơ thực vật. Một bữa sáng phổ biến nữa là món trứng bác hoặc trứng tráng với một quả cà chua và thịt buổi sáng (thịt muối hoặc xúc xích). Người ăn kiêng thường chỉ ăn một cốc sữa chua.
Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn. Khi ăn một bữa tối điển hình, bạn có thể bị choáng ngợp bởi số lượng đồ dùng khi ăn. Làm thế nào để phân biệt được sự khác nhau giữa một chiếc dĩa ăn salad, một chiếc dĩa ăn bơ, một dĩa ăn đồ tráng miệng? Hầu hết người Mỹ không biết câu trả lời. Nhưng để biết được dĩa hoặc thìa nào dùng đầu tiên thì đơn giản: dùng cái ở ngoài cùng đầu tiên và dùng cái ở gần đĩa nhất cuối cùng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Thì của động từ
Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “In the past” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ.
Ở vế sau của câu, hành động “change” đã diễn ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại nên động từ cần chia phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Dấu hiệu nhận biết “in the last hundred and fifty years” (trong vòng 150 năm trở lại đây).
Dịch: Trước đây việc di chuyển rất vất vả và nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã trở nên rất tuyệt trong vòng 150 năm trở lại đây.
Lời giải
Đáp án A.
Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V
Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.