Câu hỏi:

25/03/2020 5,419 Lưu

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.

A. Seeing that the bad weather had set in, we decided to find somewhere to spend the night. 

B. The bad weather prevented US from driving any further. 

C. Bad weather was approaching, so we started to look for a place to stay. 

D. Because the climate was so severe, we were worried about what we'd do at night.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Dịch câu gốc: Chúng tôi chọn một nơi cho đêm hôm đó. Chúng tôi cảm thấy thời tiết xấu không thuận tiện.

Khi 2 mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn bằng V-ing hoặc PII 

Dịch nghĩa: Nhận thấy rằng thời tiết xấu sẽ tiếp diễn, chúng tôi quyết định kiếm nơi nào đó cho đêm hôm đó.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

Kiến thức: Thì của động từ

Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “In the past” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ.

Ở vế sau của câu, hành động “change” đã diễn ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại nên động từ cần chia phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Dấu hiệu nhận biết “in the last hundred and fifty years” (trong vòng 150 năm trở lại đây).

Dịch: Trước đây việc di chuyển rất vất vả và nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã trở nên rất tuyệt trong vòng 150 năm trở lại đây.

Lời giải

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. passing / will try

B. he will pass / ừied

C. to pass / would be trying

D. he passed / have tried

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The longer the delay was, the angrier the crowd became. 

B. The more increasingly the crowd became, the longer the delay was. 

C. The crowd became very angry because the delay was so long.

D. The more the crowd became angry at the delay, the longer they feel

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP