Câu hỏi:

25/03/2020 258

Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Nhận thấy các đáp án đều là ancol no đơn chức mạch hở → A là ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 1)

Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam → hidrocacbon là CH4: 0,015 mol

Vì B là axit 2 chức và D là este 2 chức → Y chứa muối NaOOC-CH2-COONa:

NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3

TH1: nếu CH4 được tính theo NaOH→ chứng tỏ n NaOOC-CH2-COONa >0,015 mol

→ nNaOH (Y) = 2.0,015 = 0,03 mol → n NaOOC-CH2-COONa : 0,13-0,032  = 0,05 mol( thoả mãn đk)

→ nB = 0,02 mol và nD =nA = 0,03 mol

→ số mol cần dùng để đốt A là 0,03. 1,5n = 0,045n mol

Số mol O2 cần dùng để đốt B: HOOC-CH2-COOH là 2. 0,02 = 0,04 mol

Gọi công thức của D là CmH2m- 2O4 ( m ≥ 5)

Số mol O2 cần dùng để đốt D là 0,03. ( 1,5m - 2,5)

Ta có 0,045n + 0,04 + 0,03. ( 1,5m -2,5) = 0,28 → 0,045n + 0,045m =0,315 → n +m = 7

Vì n, m nguyên → n = 1, m = 6 → A có cấu tạo CH3OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5

n = 2, m = 5 → A có cấu tạo C2H5OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOCH3

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Vì Z/Y = 0,7 → Z là anken.

Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n.

Ta có: 14n14n+18  → n = 3 → Ancol là C3H7OH.

hh hai chất hữu cơ + NaOH → hh muối + 1ancol là C3H7OH.

→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7

Đặt nC3H7COOH = a mol; nHCOOC3H7 = b mol.

Ta có hpt:

→ m = 0,1 x 60 = 6 gam

Lời giải

Đáp án C

Do thu được C2H5OH Z là H2NCH2COOC2H5. Đặt nY = a; nZ = b.

nX = a + b = 0,09 mol || Y chứa 5N pentapeptit nNaOH = 5a + b = 0,21 mol.

giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,06 mol ||► Quy X về Gly5, H2NCH2COOC2H5 và CH2.

Đặt nCH2 = x mol. Giả sử thí nghiệm 2 dùng gấp k lần thí nghiệm 1.

► 41,325(g) X chứa 0,03k mol Gly5; 0,06k mol H2NCH2COOC2H5 và kx mol CH2.

đốt cho (0,54k + kx) mol CO2 và (0,525k + kx) mol H2O.

∑m(CO2, H2O) = 44 × (0,54k + kx) + 18 × (0,525k + kx) = 96,975(g). Lại có:

mX = 0,03k × 303 + 0,06k × 103 + 14kx = 41,325(g) giải hệ có: k = 2,5; kx = 0,225.

x = 0,09 mol a = 0,09 mol b = 0,03 × 5 – 0,09 = 0,06 mol ||► a : b = 1,5