Câu hỏi:

25/03/2020 438 Lưu

Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Có nX = 0,5×26+0,4×52+0,65×219,5×2  = 0,9 mol

Có nH2 pư = 0,5 +0,4 + 0,65- 0,9 = 0,65 mol

Chất tạo kết tủa với AgNO3/NH3dư gồm

CH≡CH dư : x mol, CH2=CH-C≡CH : y mol và CH≡C-CH2-CH3 : z mol

Ta có hệ  

→ m = 0,25×(26 + 107.2) + 0,1×(52 + 107) + 0,1×(54 + 107) = 92 gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Vì Z/Y = 0,7 → Z là anken.

Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n.

Ta có: 14n14n+18  → n = 3 → Ancol là C3H7OH.

hh hai chất hữu cơ + NaOH → hh muối + 1ancol là C3H7OH.

→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7

Đặt nC3H7COOH = a mol; nHCOOC3H7 = b mol.

Ta có hpt:

→ m = 0,1 x 60 = 6 gam

Lời giải

Đáp án C

Do thu được C2H5OH Z là H2NCH2COOC2H5. Đặt nY = a; nZ = b.

nX = a + b = 0,09 mol || Y chứa 5N pentapeptit nNaOH = 5a + b = 0,21 mol.

giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,06 mol ||► Quy X về Gly5, H2NCH2COOC2H5 và CH2.

Đặt nCH2 = x mol. Giả sử thí nghiệm 2 dùng gấp k lần thí nghiệm 1.

► 41,325(g) X chứa 0,03k mol Gly5; 0,06k mol H2NCH2COOC2H5 và kx mol CH2.

đốt cho (0,54k + kx) mol CO2 và (0,525k + kx) mol H2O.

∑m(CO2, H2O) = 44 × (0,54k + kx) + 18 × (0,525k + kx) = 96,975(g). Lại có:

mX = 0,03k × 303 + 0,06k × 103 + 14kx = 41,325(g) giải hệ có: k = 2,5; kx = 0,225.

x = 0,09 mol a = 0,09 mol b = 0,03 × 5 – 0,09 = 0,06 mol ||► a : b = 1,5