Câu hỏi:

29/03/2020 280 Lưu

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:

(1) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. 

(4) Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

(5) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu, còn non có thể bị đào thải khỏi quần thể.

Những phát biểu nào trên đây là đúng?

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Nội dung 1 sai. Cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể.

Nội dung 2 đúng. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh với nhau để dành nguồn sống.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Cạnh tranh cùng loài thường xuyên xảy ra, nó giúp cho số lượng và phân bố các cá thể trong quần thể giữ ở mức hợp lí, phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.

Nội dung 5 đúng. Trong quan hệ cạnh tranh, cá thể yếu sẽ bị đào thải.

Có 3 nội dung đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Gen có A/G = 1/2 và 2A + 3G = 4800

→ A = 600; G = X = 1200

→ Số Nu của gen là: 2. (600 + 1200) = 3600

Gen bị đột biến có khối lượng 108 . 10^4

→ Số Nu của gen là:(108.10^4)/300 = 3600 Nu

→ Như vậy, đột biến không làm thay đổi số Nu của gen

→ Đột biến liên quan đến 1 cặp gen, mà số liên kết hidro tăng 1

→ Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng G -X

Vậy sau đột biến: A = T = 600 - 1 = 599

G = X = 1200 + 1 = 1201

Câu 2

A. khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.

B. chỉ hô hấp kị khí mới diễn ra trong ty thể.

C. khác nhau ở giai đoạn đường phân.

D. chỉ hô hấp kị khí mới giải phóng CO2 và ATP.

Lời giải

Đáp án A

Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (lên men) đều tạo năng lượng nhưng khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.

Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử ở vi sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền êlectron ở màng trong ti thể, còn ở vi sinh vật nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.

Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O. Ở vi khuẩn, khi phân giải một phân tử glucôzơ tế bào tích lũy được 38 ATP, tức là chiếm 40% năng lượng của phân tử glucôzơ. Có một số vi sinh vật hiếu khí, khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ờ giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep. Như vậy, loại vi sinh vật này thực hiện hô hấp không hoàn toàn.

Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận êlectron cuối cùng của chuỗi chuyền electron là một phân tử vô cơ không phải là ôxi phân tử. Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO3-  trong hô hấp nitrat, là SO42- trong hô hấp sunphat.

Câu 3

A. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.

B. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.

C. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.

D. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Sự đóng và tháo xoắn của sợi NST.

B. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.

C. Tính bền vững của các liên kết phôphođieste.

D. Tính yếu của các liên kết hiđrô.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP