Câu hỏi:

11/04/2020 684 Lưu

Phả hệ sau mô tả về 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Biết rằng trong quần thể người chứa phả hệ trên đang CBDT và có 96% người không bị bạch tạng. Biết rằng không có đột biến phát sinh và bố của người chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh, không có ai trong phả hệ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con bình thường.

Cho các nhận xét sau:

(1)  Tất cả nam giới trong phả hệ đều xác định được kiểu gen về bệnh mù màu.

(2) Có thể xác định kiểu gen của 3 người nam trong phả hệ trên.

(3) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được một đứa con bình thường. Xác suất để đứa con này không mang gen bệnh là 54,42%.

Số nhận xét đúng là:

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Quy ước: A: bình thường; a: bạch tạng;

              M: bình thường; m: mù màu.

Bệnh mù màu do gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X do đó nam giới chắc chắn luôn xác định được KG.

Người chồng bị mù màu ở thế hệ I, người con trai bị mù màu ở thế hệ II và bố của người chồng ở thế hệ III chắc chắn xác định được KG về 2 gen.

Tách riêng từng bệnh ta có:

- Xét bệnh mù màu:

+) Chồng bình thường có kiểu gen XMY.

+) Vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị mù màu

=> Mẹ có kiểu gen dị hợp XMXm.

=> Vợ có xác suất kiểu gen là 12XMXM : 12 XMXm.

Ta có phép lai:

=> Xác suất sinh con bị bệnh =12.14=18

=> Xác suất sinh con bình thường = 1- 18=78 

Xác suất sinh con không mang gen bệnh =12.34+12.34=34.

=> Xác suất sinh đứa con bình thường không mang gen bệnh =3478=67

- Xét bệnh bạch tạng:

Quần thể CBDT có tỉ lệ người bị bạch tạng =1-0,96 =0,04

=> aa =0,04 => a=0,2; A=1-0,2 = 0,8.

=> CTDT: 0,46AA: 0,42Aa: 0,04aa.

=> Một người bình thường trong quần thể có xác suất kiểu gen là:

+) Chồng:

Ông bà ngoại bình thường có người con bị bệnh

=> Cả 2 đều có kiểu gen dị hợp Aa.

=> Mẹ bình thường có xác suất kiểu gen là 13AA: 23Aa

Bố không mang gen bệnh có kiểu gen AA.

Ta có phép lai:      

=> Chồng bình thường có xác suất kiểu gen là 23AA:13Aa

+) Vợ:

Mẹ bình thường nhưng có bà ngoại bị bạch tạng => mẹ có kiểu gen dị hợp Aa.

Bố bình thường có xác suất kiểu gen là 23AA:13Aa

Ta có phép lai:

=> Vợ bình thường có xác suất kiểu gen là 511AA:611Aa

Ta có phép lai về cặp vợ chồng:

=> Xác suất sinh con bệnh = 12.311=122

=> Xác suất sinh con bình thường = 1-122=2122

Xác suất sinh không gen bệnh =56.811=4066

=> Xác suất để đứa con bình thường không mang gen bệnh =40662122=4063

Vậy xác suất để đứa con bình thường sinh ra không mang gen bệnh 

Vậy cả 3 ý đều đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

(1) Trong nhân đôi ADN, mỗi mạch đơn của phân tử ADN mẹ được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mạch đơn mới => ĐÚNG.

(2) Trong phiên mã, mạch gốc của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử ARN => ĐÚNG.

(3) Trong dịch mã, mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên chuỗi polipeptit => ĐÚNG.

(4) Tiếp hợp và trao đổi là quá trình xảy ra giữa các cromatit của cặp NST tương đồng, không có sự làm khuôn của một mạch polinucleotit nào cả => SAI.

Vậy có 3 quá trình mà nguyên tác khuôn mẫu được thể hiện.

Câu 2

A. Cây có thân cỏ ưa sáng.

B. Cây gỗ ưa bóng.

C. Cây gỗ ưa sáng.

D. Cây thân cỏ ưa bóng.

Lời giải

Đáp án A

Rừng nhiệt đới là nơi có rất nhiều ánh sáng nên khi bị chặt trắng thì lượng ánh sáng rất lớn do đó chỉ có cây ưa sáng mới phát triển được. Trong môi trường ban đầu bao giờ cây thân cỏ cũng chiếm ưu thế vì vậy ở đây các cây thân cỏ ưa sáng sẽ phát triển nhanh chóng đầu tiên.

Câu 3

A. Cảm ứng ánh sáng.

B. Vận động theo ánh sáng.

C. Cảm ứng nhiệt.

D. Vận động theo nguồn nước.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. Trong một quần thể đa hình thì CLTN đào thải những cá thể dị hợp mang nhiểu đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. CLTN làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

D. CLTN không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. khí hậu lạnh đột ngột và thức ăn khan hiếm.

B. bị sát hại bởi thú ăn thịt.

C. bị sát hại bởi tổ tiên loài người.

D. cây hạt trần không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. lá; quả táo già.

B. lá; quả táo non.

C. rễ; lá.

D. rễ; quả táo non.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP