Câu hỏi:

31/03/2020 597

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: AbaBXMXm × ABabXMY Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

 Xét XMXm x XMY

→ F1 : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY

→ F1 mm = ¼

Đặt tỉ lệ KH aabb = x → tỉ lệ KH A-B- = 0,5 + x

Tổng tỉ lệ KH 3 trội và 3 lặn là : (0,5 + x).0,75 + x.0,25 = 0,425

→ x = 0,05 ↔ aabb = 0,05

ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi cái P cho giao tử ab = 0,05 : 0,5 = 0,1 < 0,25 ↔ giao tử hoán vị

→ F1 cái có tần số hoán vị gen là f = 20%

→ 3 sai

aabb = 0,05 → A-B- = 0,55            A-bb = aaB- = 0,2

Tỉ lệ cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội là: 0,25 x 0,2 x 2 + 0,25 x 0,05 = 0,1125

→ 1 đúng

Ruồi cái P cho giao tử : AB = ab = 0,1 ; Ab = aB = 0,4

→ tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 3 cặp gen là: 0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 0,025

→ 2 sai

Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 0,025 = 2,5%

→ 4 đúng

Vậy có 2 kết luận đúng : (1) và (4)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong quần thể người có một số đột biến sau:

(1) Ung thư máu.                     (2) Hồng cầu hình liềm.                      (3) Bạch tạng.

(4) Claiphento.              (5) Dính ngón 2 và 3.                (6) Máu khó đông.

(7) Mù màu.                  (8) Đao.                                   (9) Tơcnơ.

Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ:

Xem đáp án » 31/03/2020 4,043

Câu 2:

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là:

Xem đáp án » 31/03/2020 3,547

Câu 3:

Cho các kết luận sau:

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.

(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.

(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

(5) Đột biến gen chỉ phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.

(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Số kết luận không đúng là: 

Xem đáp án » 31/03/2020 2,637

Câu 4:

Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen ABabXDEXde trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cm, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AbXDE thu được có thể là:

(1) 25%             (2) 100%              (3) 14%                (4) 50%

(5) 75%             (6) 3,5%               (7) 0%

Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?

Xem đáp án » 31/03/2020 1,612

Câu 5:

Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:

Xem đáp án » 31/03/2020 1,529

Câu 6:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:

Xem đáp án » 31/03/2020 1,383

Câu 7:

Cơ thể động vật đã xuất hiện tổ chức thần kinh, nhưng đáp ứng không hoàn toàn chính xác bằng cách co rút toàn thân, xảy ra ở:

Xem đáp án » 31/03/2020 1,141

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store