Câu hỏi:

01/04/2020 1,336 Lưu

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause

A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty

B. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause

C. Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause

D. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come

B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come

C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come

D. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come

Lời giải

Đáp án A

Phần lớn các bạn cùng lớp không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới dự bữa tiệc sinh nhật.

= A. Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Bản chất đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that.

Câu đầy đủ là: Most of the classmates whom/that he invited to the birthday party couldn’t come.

Các đáp án còn lại:

Đáp án B sai nghĩa: Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Đáp án C thừa them.

Đáp án D dùng sai ĐTQH, which là ĐTQH chỉ vật.

Lời giải

Đáp án D

Tobe absent-minded: đãng trí, hay quên = D. often forgetting things: thường xuyên quên các thứ.

Dịch: Tôi càng ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự khóa mình bên ngoài nhà 2 lần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. His clothes looked clean and of good quality but they were old and worn

B. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality

C. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality

D. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP