Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì
A. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
B. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
D. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật
Câu hỏi trong đề: Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Một nhân tố được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản khi nó đảm bảo các điều kiện: Làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể hoặc làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể hoặc vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể.
Đột biến vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể
→ Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
D. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Lời giải
Đáp án D
A. Sai. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của canxi.
B. Sai. Là thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ là vai trò của phôtpho.
C. Sai. Là thành phần của prôtêin và axit nuclêic là vai trò của nitơ.
D. Đúng. Vai trò của kali đối với thực vật là: Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. Kali làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào do đó làm tăng khả năng hút nước của bộ rễ. Kali điều khiển hoạt động của khí khổng làm cho nước không bị mất quá mức trong điều kiện gặp khô hạn.
Câu 2
A. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
B. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
C. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
Lời giải
Đáp án C
C sai vì vào ban đêm, khí khổng hé mở chứ không phải đóng lại
→ quá trình thoát hơi nước vẫn xảy ra với cường độ yếu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. cạnh tranh khác loài.
B. ức chế cảm nhiễm.
C. hỗ trợ cùng loài.
D. cạnh tranh cùng loài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Nồng độ Na+ trong máu.
B. Lượng nước trong máu.
C. Nồng độ khí CO2 trong máu.
D. Nồng độ đường trong máu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. n + 1 ; n – 1.
B. n ; n + 1 ; n – 1.
C. 2n + 1 ; 2n – 1.
D. n ; 2n + 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.