Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Sorry, we’re late. It took us ages to look for a parking place,” said John.
A. John said that he was late because he had spent a lot of time finding a parking place.
B. John finally found a parking place after a long time searching even though they were late.
C. John apologized for being late because it took them too much time to find a parking place.
D. John say sorry for being late because he had to try his best to look for a parking place.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
“Xin lỗi, chúng tôi đến muộn. Chúng tôi mất rất lâu để tìm chỗ đỗ xe,” John nói.
= John xin lỗi vì đến muộn do họ phải mất quá nhiều thời gian tìm chỗ đỗ xe.
Câu gốc mang ý xin lỗi thì trong câu viết lại ta dùng động từ apologize.
Các đáp án còn lại:
A. John nói rằng anh ấy đến muộn do anh ấy dành quá nhiều thời gian tìm chỗ đỗ xe.
B. John cuối cùng cũng tìm được chỗ đỗ xe sau thời gian dài tìm kiếm dù họ đã bị muộn.
D. John nói xin lỗi vì đến muộn do anh ấy đã cố gắng hết sức để tìm chỗ đỗ xe.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. be confident
B. be smart
C. be optimistic
D. be pessimistic
Lời giải
Đáp án D
(to) look on the bright side: lạc quan, luôn hướng đến điều tốt đẹp >< (to) be pessimistic: bi quan, tiêu cực
Các đáp án còn lại:
A. (to) be confident: tự tin
B. (to) be smart: thông minh
C. (to) be optimistic: lạc quan = (to) look on the bright side
Dịch nghĩa: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt hơn nhiều, nên họ luôn lạc quan trong mọi tình huống.
Câu 2
A. between / in
B. among / of
C. between / of
D. among / in
Lời giải
Đáp án D
Phân biệt among/between:
- among: giữa các sự vật, sự việc (dùng khi số sự vật, sự việc nhiều hơn 2)
- between: giữa 2 sự vật, sự việc
Ở đây, nations chỉ nhiều hơn 2 quốc gia nên ta dùng among.
- of: của
- in: trong, liên quan đến, về vấn đề gì đó
Câu này ý nói đến sự hợp tác về mặt giáo dục, khoa học, … nên dùng giới từ in.
Dịch nghĩa: UNESCO được sáng lập nhằm khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia về mặt giáo dục, khoa học, văn hoá, và giao tiếp.
Câu 3
A. for whom
B. whom
C. for who
D. that
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. This is the first time I have ever played golf.
B. I used to played golf but I gave it up already.
C. It is the last time I played golf.
D. It is the first time I had played golf.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. finished
B. escaped
C. damaged
D. promised
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. need each other
B. are close to each other
C. have very close relationship with each other
D. are polite to each other
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.