Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
A. Difficult as her living condition, she studied very well.
B. She studied very well thanks to the fact that she lived in difficult conditions.
C. She studied very well in spite of her difficult living conditions.
D. Although she lived in difficult conditions, but she studied very well.
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Đáp án A
Điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất tốt.
= Điều kiện sống khó khăn đến thế, cô ấy vẫn học rất tốt.
Cấu trúc chỉ sự tương phản: Adj/Adv + as…, S + V (mặc dù… nhưng)
Dùng cấu trúc này nhằm làm nổi bật tính chất, mang nghĩa nhấn mạnh.
Các đáp án còn lại:
B. Cô ấy học rất tốt nhờ vào việc sống trong điều kiện khó khăn.
C. Cô ấy học rất tốt mặc dù điều kiện sống khó khăn.
D. Tuy cô ấy sống trong điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất tốt.
(Although và but không dùng trong cùng một câu)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. be confident
B. be smart
C. be optimistic
D. be pessimistic
Lời giải
Đáp án D
(to) look on the bright side: lạc quan, luôn hướng đến điều tốt đẹp >< (to) be pessimistic: bi quan, tiêu cực
Các đáp án còn lại:
A. (to) be confident: tự tin
B. (to) be smart: thông minh
C. (to) be optimistic: lạc quan = (to) look on the bright side
Dịch nghĩa: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt hơn nhiều, nên họ luôn lạc quan trong mọi tình huống.
Câu 2
A. between / in
B. among / of
C. between / of
D. among / in
Lời giải
Đáp án D
Phân biệt among/between:
- among: giữa các sự vật, sự việc (dùng khi số sự vật, sự việc nhiều hơn 2)
- between: giữa 2 sự vật, sự việc
Ở đây, nations chỉ nhiều hơn 2 quốc gia nên ta dùng among.
- of: của
- in: trong, liên quan đến, về vấn đề gì đó
Câu này ý nói đến sự hợp tác về mặt giáo dục, khoa học, … nên dùng giới từ in.
Dịch nghĩa: UNESCO được sáng lập nhằm khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia về mặt giáo dục, khoa học, văn hoá, và giao tiếp.
Câu 3
A. for whom
B. whom
C. for who
D. that
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. This is the first time I have ever played golf.
B. I used to played golf but I gave it up already.
C. It is the last time I played golf.
D. It is the first time I had played golf.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. finished
B. escaped
C. damaged
D. promised
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. need each other
B. are close to each other
C. have very close relationship with each other
D. are polite to each other
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo