Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You have to finish this work. You don't want to do it though.
A. Although you have to finish this work, you should want to do it.
B. As you don't feel like doing this work, you have to finish it.
C. You have to finish this work, however much you don't feel like doing it.
D. Unless you want to do it, you don't have to finish this work.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Bạn phải hoàn thành công việc này. Dù bạn không muốn làm điều đó.
A. Mặc dù bạn phải hoàn thành công việc này, bạn nên muốn làm nó.
B. Khi bạn không cảm thấy thích làm công việc này, bạn phải hoàn thành nó.
C. Bạn phải hoàn thành công việc này, dù bạn không thích làm việc đó đến đâu đi nữa.
D. Trừ khi bạn muốn làm điều đó, bạn không phải hoàn thành công việc này.
Chọn C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. got broken
B. was breaking
C. has broken
D. is broke
Lời giải
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ
Cấu trúc thì quá khứ đơn câu khẳng định với động từ: S + Ved +…
Tạm dịch: Tôi yêu cầu phải biết chiếc bình này bị vỡ như thế nào và không ai rời đi cho đến khi tôi phát hiện ra.
Chọn A
Câu 2
A. relaxing
B. relaxed
C. relax
D. relaxation
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
relaxing (a): thoải mái, dễ chịu relaxed (a): thoải mái, dễ chịu
relax (v): thư giãn relaxation (n): sự thư giãn, thoải mái
Vị trí này ta cần một tính từ. Sự khác nhau giữa tính từ đuôi –ing và –ed: Tính từ đuôi –ing thể hiện bản chất, đặc điểm của sự vật, sự việc; còn tính từ -ed chỉ tâm trạng con người.
Tạm dịch: Bạn có thể thấy làm công việc này rất thư giãn. Thử xem!
Chọn A
Câu 3
A. She begged the kidnapper to let her child to go
B. She pleaded with the kidnapper to release her child
C. She solemnly ordered the kidnapper to set her child free.
D. She pleaded the kidnapper to let her child go.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. If she didn't fall over in the last minutes, she would win the race.
B. She didn't win the race even though she fell over in the last minutes
C. Not having won the race, she fell over in the last minutes
D. She could have won the race if she hadn't fallen over in the last minutes
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. bothers
B. drives
C. worries
D. takes
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. be notified
B. being notified
C. be it notified
D. were notified
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.