Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that is CLOSEST in meaning to each of the following question.
“Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leaser told us.
A. The team leader ordered us to tidy up the final draft before submission.
B. The team leader reminded us to tidy up the final draft before submission.
C. The team leader asked us to tidy up the final draft before submission.
D. The team leader simply wanted us to tidy up the final draft before submission.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
"Đừng quên rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp bài," trưởng nhóm nói với chúng tôi.
A. Trưởng nhóm ra lệnh chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.
B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.
C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.
D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Mạo từ
Vị trí đầu: một đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an”, loại B và D.
Vị trí thứ hai: dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
“on the pavement”: trên vỉa hè
Chọn A.
Dịch: Khi đang đi trên phố, tôi nhìn thấy một tờ 10 đô la trên vỉa hè.
Câu 2
A. The kidnappers ordered to kill our boy if we did not pay the ransom.
B. The kidnappers pledged to kill our boy if we did not pay the ransom.
C. The kidnappers threatened to kill our boy if we did not pay the ransom.
D. The kidnappers promised to kill our boy if we did not pay the ransom.
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
"Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.
A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
C. Những kẻ bắt cóc đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
Câu 3
A. must experience
B. can have experienced
C. should have experienced
D. must have experienced
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. away from
B. without
C. no
D. out of
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.