Câu hỏi:

10/04/2020 7,717

Read the following passage and mark the letter Ay B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Why do some people take revenge on others? Why aren’t we able to sort out our problems without seeking to get (25)______ with those who have hurt us? Apparently, we are (26)______ experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain’s limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. (27)______, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together.

However, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyse – and this can make revenge more than just a(n) (28) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. Some people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (29)______ rapidly gets out of hand

Điền ô 25

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn B

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

  A. equal (adj): bình đẳng                                                             

B. even (adj): cân bằng, công bằng

  C. similar (adj): giống nhau                       

D. fair (adj): công bằng, không gian lận

=> get/ be even (with somebody): trả thù, trả đũa ai

Why aren’t we able to sort out our problems without seeking to get (25) even with those who have hurt us?

Tạm dịch: Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta? 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Chọn B

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

must have P2: chắc hẳn đã needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần

could have P2: có thể đã làm gì shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên

Tạm dịch: Thật ra là đã không bắt buộc để nộp bài tập của tôi hôm nay.

  A. Tôi chắc hẳn đã nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa

  B. Tôi đáng lẽ ra không cần nộp bài tập của tôi hôm nay.

  C. Tôi có thể đã nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa

  D. Tôi đáng lẽ ra không nên nộp bài tập của tôi hôm nay. => sai ngữ nghĩa

Câu 2

Lời giải

Chọn A

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Hardly + trợ động từ + S + V before + S + Ved/ V2: ngay khi ... thì...

Only after + cụm N/ V-ing/ clause + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2: Were it not for + cụm N, S + would/ could/ might + V-inf: nếu không phải vì

It was not until + clause + that S + V: mãi cho đến khi

Tạm dịch: Olga đã định nói gì đó về kết thúc của bộ phim. Anh ấy bị bạn bè chặn lại ngay lúc đó.

  A. Olga định nói gì đó về kết thúc của bộ phim ngay trước khi anh ấy bị bạn bè chặn lại.

  B. Chỉ sau khi Olga đã nói gì đó về kết thúc của bộ phim thì anh ta mới bị bạn bè chặn lại. => sai ngữ nghĩa

  C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

  D. Mãi cho đến khi Olga bị chặn lại bởi bạn bè thì anh ta mới bắt đầu nói gì đó về kết thúc của bộ phim.

=> sai ngữ nghĩa

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP