Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The likelihood of suffering a heart attack rises as one becomes increasingly obese.
A. Heart attacks are happening more and more often, and most of the sufferers are obese
B. Obesity results in only a slight increase in the probability of having a heart attack.
C. The more obese one is, the higher the chances for a heart attack become
D. Anyone who is obese is likely to experience a heart attack at any time
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn: short adj/adv + er
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + long adj/adv
Dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo phì.
A. Đau tim xảy ra ngày càng thường xuyên và hầu hết những người mắc bệnh đều béo phì.
B. Béo phì chỉ làm tăng nhẹ khả năng bị đau tim.
C. Người càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
D. Bất kỳ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. It was a kind of accident, which nobody was really to blame for
B. It was a kind of accident for whom was really to blame it
C. It was a kind of accident for which nobody was really to blame it
D. It was a kind of accident for which nobody was really to blame
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.
A. Dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó => Câu A sai.
B. “whom” thay thế cho danh từ chỉ người => Câu B sai.
C. Dùng “which” thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng vẫn dùng tân ngữ “it” => Câu C sai.
Tạm dịch: Đó chỉ là một loại tai nạn mà thực sự không nên đổ lỗi cho ai.
Chọn D
Câu 2
A. salary range
B. to mention
C. should be
D. the job interview
Lời giải
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.
Sửa: the => a
Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.
Chọn D
Câu 3
A. uncommon
B. unusual
C. non–standard
D. non–existent
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. mortgage
B. paperback
C. notice
D. résumé
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Gerry didn’t go on the expedition – he made up that part of the story.
B. narrated
C. unfolded
D. recounted
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. fringe
B. limit
C. verge
D. edge
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.